Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 11 Bài 11 Khu vực Đông Nam Á, giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 101 SGK Địa lý 11
Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực.
-
Bài tập 2 trang 101 SGK Địa lý 11
Những thuận lợi và trở ngại từ đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực.
-
Bài tập 1 trang 105 SGK Địa lý 11
Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á?
-
Bài tập 2 trang 105 SGK Địa lý 11
Kể tên một số hãng nổi tiếng ở nước ngoài liên doanh với Việt Nam trong các ngành công nghiệp.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 3 trang 105 SGK Địa lý 11
Dựa vào hình 11.5, cho biết những quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong GDP (năm 2004) cao, quốc gia nào thấp?
Hình 11.5. Chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á
-
Bài tập 1 trang 108 SGK Địa lý 11
Trình bày mục tiêu của ASEAN.
-
Bài tập 2 trang 108 SGK Địa lý 11
Lấy ví dụ để thấy rằng việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí là một trong những thách thức của ASEAN. Cần phải khắc phục những điều đó bằng những biện pháp nào?
-
Giải bài tập 1 trang 74 SBT Địa lí 11
Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
-
Giải bài tập 2 trang 74 SBT Địa lí 11
Nối các ô dưới đây với nhau, sao cho phù hợp:
-
Giải bài tập 3 trang 75 SBT Địa lí 11
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là
A. bán đảo Đông Dương.
B. bán đảo Mã Lai.
C. bán đảo Trung-Ấn.
D. bán đảo Tiểu Á.
-
Giải bài tập 4 trang 75 SBT Địa lí 11
Điều kiện tự nhiên nào dưới đây quy định đặc điểm nông nghiệp của Đông Nam Á là “nền nông nghiệp nhiệt đới”?
A. khí hậu nóng ẩm.
B. hệ đất trồng phong phú.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. địa hình đồng bằng có diện tích lớn.
-
Giải bài tập 5 trang 75 SBT Địa lí 11
Hãy đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á rồi ghi nội dung vào bảng sau:
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA ĐÔNG NAM Á
Thuận lợi
Đối với phát triển nông nghiệp
Đối với phát triển công nghiệp
Đối với phát triển dịch vụ
Khó khăn
-
Giải bài tập 6 trang 76 SBT Địa lí 11
Thiên tai có tác động lớn nhất đến khu vực Đông Nam Á là
A. động đất và núi lửa.
B. sóng thần.
C. bão, lũ.
D. cháy rừng.
-
Giải bài tập 7 trang 76 SBT Địa lí 11
Đưa các nội dung sau vào các ô trống rồi nối các ô để hình thành sơ đồ: dân số đông, dân số trẻ, đa dân tộc, đa tôn giáo, lực lượng lao động đông, dân cư phân bố không đều.
-
Giải bài tập 1 trang 77 SBT Địa lí 11
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm tỉ trong khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
B. Giảm tỉ trong khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trong khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, III.
D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
-
Giải bài tập 2 trang 77 SBT Địa lí 11
Nối các ô sau để hình thành sơ đồ.
-
Giải bài tập 3 trang 77 SBT Địa lí 11
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là:
A. Công nghiệp dệt may, da giày.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
-
Giải bài tập 4 trang 78 SBT Địa lí 11
Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm, nguyên nhân chủ yếu do:
A. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng yêu cầu của người dân.
B. năng suất tăng lên nhanh chóng.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.
-
Giải bài tập 5 trang 78 SBT Địa lí 11
Cà phê, hồ tiêu, cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Á do:
A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. quỹ đất dành cho trồng các cây công nghiệp này lớn.
-
Giải bài tập 6 trang 78 SBT Địa lí 11
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. khai thác thế mạnh về đất đai.
C. thay thế cây lương thực.
D. xuất khẩu thu ngoại tệ.
-
Giải bài tập 7 trang 78 SBT Địa lí 11
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. nhiều thiên tai, dịch bệnh.
-
Giải bài tập 8 trang 78 SBT Địa lí 11
Dựa vào hình dưới đây và kiến thức đã học, nêu sự phân bố một số cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á
Cây trồng
Phân bố
Lúa nước
Cây công nghiêp
Cao su
Cà phê, hổ tiêu
Dừa
-
Giải bài tập 9 trang 80 SBT Địa lí 11
Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là
A. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai (đặc biệt là bão).
C. chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
D. môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
-
Giải bài tập 10 trang 80 SBT Địa lí 11
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: triệu tấn)
Năm
1985
1995
2005
2013
Đông Nam Á
3,4
4,9
7,0
9,0
Thế giới
4,2
6,3
9,2
12,0
Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985-2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. biểu đồ cột. B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ tròn. D. biểu đồ miền.
-
Giải bài tập 11 trang 80 SBT Địa lí 11
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: triệu tấn)
Năm
1985
1995
2005
2013
Đông Nam Á
3,4
4,9
7,0
9,0
Thế giới
4,2
6,3
9,2
12,0
Nhận xét nào dưới đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985-2013?
A. tỉ trọng ngày càng tăng.
B. tỉ trọng luôn chiếm hơn 70%.
C. tỉ trọng ngày càng giảm.
D. chiếm tỉ trọng cao nhất.
-
Giải bài tập 1 trang 81 SBT Địa lí 11
Tại sao mục tiêu chủ yếu của các nước ASEAN là hoà bình, ổn định cùng phát triển?
-
Giải bài tập 2 trang 81 SBT Địa lí 11
Lấy ví dụ để thấy rằng việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí và còn nhiều bất cập là một trong những thách thức của ASEAN. Theo em, cần phải khắc phục bằng chính sách nào?
-
Giải bài tập 3 trang 81 SBT Địa lí 11
Nêu những cơ hội và thách thức đối với nước ta khi gia nhập ASEAN.
-
Giải bài tập 4 trang 82 SBT Địa lí 11
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
A. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
D. giải quyết những khác biệt trong nội bộ, liên quan đến mối quan hệ giữ ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.
-
Giải bài tập 5 trang 82 SBT Địa lí 11
Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế-xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là
A. tạo dựng được môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
B. thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.
C. khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của người lãnh đạo.
-
Giải bài tập 6 trang 82 SBT Địa lí 11
Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 40 năm tồn tại và phát triển là
A. đời sống nhân dân được cải thiện.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
C. hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. tốc độ tăng trưởng của các nước trong khu vực khá cao.
-
Giải bài tập 7 trang 82 SBT Địa lí 11
Ý nào sau đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội đòi hỏi các nước ASEAN phải giải quyết?
A. tôn giáo và sự hòa hợp dân tộc ở mỗi quốc gia.
B. thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.
C. sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí.
D. sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia.
-
Giải bài tập 8 trang 82 SBT Địa lí 11
Việt Nam gia nhập ASEAN năm
A. 1967 B. 1994 C. 1995 D. 1999
-
Giải bài tập 1 trang 83 SBT Địa lí 11
Hoạt động du lịch
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CHÂU Á – NĂM 2014
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực.
b) So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và khu vực Tây Nam Á.
- Về số khách du lịch:
- Về chi tiêu của khách:
c) Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực, rồi điền vào bảng sau:
-
Giải bài tập 2 trang 85 SBT Địa lí 11
Cho biểu đồ sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
a) Chuyển các giá trị của biểu đồ vào bảng sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Tỉ USD)
b) Tính chỉ số tăng trưởng giá trị xuất khẩu của một số nước khu vực Đông Nam Á (năm 1990 có giá trị là 100%).
TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA MỘT SỐ NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
c) Nhận xét và giải thích.
-
Bài tập 1 trang 51Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào SGK, em hãy điền tên thủ đô, tên các quốc gia Đông Nam Á vào lược đồ sau:
-
Bài tập 2 trang 51 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào SGK và lược đồ trên, em hãy:
- Đánh dấu × vào bảng thể hiện sự phân bố các khoáng sản chính ở khu vực Đông Nam Á.
- Xác định ba quốc gia có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất khu vực Đông Nam Á.
- Em hãy đánh dấu vào ô trống ứng với ý em cho là đúng, khi nói về vị trí địa lý của Đông Nam Á
☐ Nơi tiếp giáp của hai đại lục và ba châu lục.
☐ Ở Đông Nam lục địa Á Âu, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á Âu và lục địa Ôxtrâylia, nơi tiếp giáp giữa hai đại dương là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
☐ Tiếp giáp với Trung Quốc và biển Nhật Bản.
☐ Tiếp giáp với Tây Nam Á và Ấn Độ Dương.
☐ Các quốc gia Đông Nam Á đều tiếp giáp với biển nên rất thuận lợi trong thông thương đường hàng hải với thế giới.
-
Bài tập 1 trang 52 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào hình 11.5 trong SGK (Hình 14.5 SGK nâng cao), em hãy lựa chọn, điền chữ Đ (đúng) vào ô trống đầu các câu sau nói về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của một số quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á.
-
Bài tập 3 trang 52 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào nội dung SGK, em hãy đánh dấu × vào ô trống ứng với ý em cho là đúng.
☐ Đông Nam Á có diện tích gần 5 triệu km2, số dân gần 300 triệu người.
☐ Đông Nam Á có diện tích gần 4 triệu km2, số dân gần 400 triệu người.
☐ Đông Nam Á có diện tích gần 4 triệu km2, số dân gần 500 triệu người.
☐ Đông Nam Á có diện tích khoảng 4,5 triệu km2, số dân gần 556 triệu người.
-
Bài tập 4 trang 52 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào nội dung SGK, em hãy đánh dấu × vào ô trống ứng với ý em cho là sai.
☐ Dân số khu vực Đông Nam Á đông, mật độ dân số cao.
☐ Đông Nam Á là khu vự đa dân tộc, đa tôn giáo.
☐ Dân cư Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở các vùng đất badan màu mỡ là sản phẩm của núi lửa.
☐ Vùng ven của Đông Nam Á dân số thường thưa thớt do người dân lo sợ ảnh hưởng của sóng thần.
-
Bài tập 2 trang 53 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào SGK và lược đồ kinh tế các nước Đông Nam Á dưới đây, em hãy:
Đánh dấu X vào bảng thể hiện sự phân bố các ngành kinh tế ở khu vực Đông Nam Á
-
Bài tập 3 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 11
Điền tiếp vào ô trống trong sơ đồ sau:
-
Bài tập 4 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 11
Điền tiếp vào ô trống và nối gạch nối vào sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp khu vực Đông Nam Á sao cho hợp lý:
-
Bài tập 5 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 11
Điền dấu gạch nối, mũi tên trong sơ đồ một cách hợp lý để thể hiện sự hạn chế của ngành đánh bắt cá khu vực Đông Nam Á:
-
Bài tập 1 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào SGK, em hãy điền vào ô trống trong sơ đồ tên các nước thành viên ASEAN.
-
Bài tập 2 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 11
Chọn cụm từ: (ASEAN; hòa bình, ổn định; tiến bộ xã hội; xã hội phát triển; tổ chức) thích hợp điền vào chỗ chấm (...) trong các câu sau để thể hiện mục tiêu của ASEAN:
-
Bài tập 3 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 11
“Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển” vừa là mục tiêu chính, vừa là khẩu hiệu đoàn kết của ASEAN, em hãy đánh dấu × vào ô trống ý kiến của em.
☐ Đúng ☐ Sai
-
Bài tập 1 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào bảng 11 trong SGK em hãy:
- Sự khác nhau giữa các khu vực về chi tiêu bình quân theo đầu người của khách du lịch quốc tế đến nói lên điều gì?
- Em hãy đề xuất các giải pháp để khách du lịch quốc tế đến nước ta có số lượng nhiều hơn và mỗi vị khách cũng phải chi nhiều tiền hơn cho chuyến du lịch của mình?
-
Bài tập 4 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Lựa chọn để điền chữ M (mục tiêu) hoặc chữ C (cơ chế hợp tác) vào ô trống ý em cho là đúng.
-
Bài tập 5 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Lựa chọn để điền chữ T (thành tựu) hoặc chữ TT (thách thức) vào ô trống ở các ô sau để nói về thành tựu của ASEAN đã đạt được và các thách thức, trở ngại mà ASEAN phải đối mặt.
-
Bài tập 6 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Hội nhập ASEAN, Việt Nam có thể bán được tất cả các mặt hàng sản xuất trong nước ra toàn khu vực, qua đó thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển, em hãy đánh dấu × vào ô trống theo ý của em.
☐ Đúng ☐ Sai
-
Bài tập 7 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 11
Hội nhập ASEAN, Việt Nam gặp rất nhiều thách thức cần phải vượt qua như sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, trình độ công nghệ, năng lực buôn bán với một số thành viên trong ASEAN, em hãy đánh dấu X vào ô trống theo ý của em.
☐ Đúng ☐ Sai
-
Bài tập 2 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào hình 11.9 trong SGK, em hãy đánh dấu × vào ô trống ứng với ý em cho là đúng:
a. Xin-ga-po là nước luôn dẫn đầu về giá trị xuất nhập khẩu.
☐ Đúng ☐ Sai
b. Việt Nam luôn là nước đứng thứ 2 về giá trị sản lượng xuất nhập khẩu.
☐ Đúng ☐ Sai
c. Việt Nam là nước luôn đứng sau Thái Lan về giá trị, sản lượng xuất nhập khẩu.
☐ Đúng ☐ Sai
d. Mi-an-ma luôn là nước đứng cuối cùng về giá trị sản lượng xuất, nhập khẩu.
☐ Đúng ☐ Sai
e. Việt Nam là nước luôn có cán cân về giá trị sản lượng xuất, nhập khẩu âm.
☐ Đúng ☐ Sai
f. Xin-ga-po và Thái Lan là nước luôn có cán cân về giá trị sản lượng xuất, nhập khẩu dương.
☐ Đúng ☐ Sai
-
Bài tập 3 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 11
Chọn 3 từ thích hợp: Việt Nam; Xingapo điền tiếp vào chỗ chấm (...) trong các câu sau: