OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Địa lí 11 Cánh diều Bài 23: Kinh tế Nhật Bản


Cùng HOC247 tìm hiểu những nguyên nhân tác động đến nền kinh tế Nhật Bản qua từng giai đoạn thông qua nội dung của Bài 23: Kinh tế Nhật Bản trong chương trình SGK Địa lí 11 Cánh diều. Nội dung chi tiết của bài giảng mời các em cùng tham khảo nội dung sau đây!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tình hình phát triển kinh tế

- Nền kinh tế Nhật Bản có sự phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau. 

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ năm 1955, kinh tế phát triển với tốc độ cao, bình quân khoảng 10%/năm. 

+ Đến năm 1968, kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kỳ.

- Trong quá trình phát triển tiếp sau đó, kinh tế Nhật Bản chịu tác động nhiều của các cuộc khủng hoảng.

- Từ sau năm 2008, kinh tế Nhật Bản chịu nhiều tác động của thiên tai, dịch bệnh, sự cạnh tranh của nhiều nền kinh tế phát triển nhanh, lực lượng lao động bị thiếu hụt, thu hút đầu tư nước ngoài thấp,... => Các tác động đó đã góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản thiếu ổn định và có xu hướng giảm. Tuy nhiên, Nhật Bản hiện nay vẫn là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

- GDP của Nhật Bản đạt 5040,1 tỉ USD, chiếm 6% GDP toàn thế giới (năm 2020).

- Dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế Nhật Bản và chiếm tỉ trọng cao nhất.

1.2. Các ngành kinh tế

1.2.1. Công nghiệp

- Công nghiệp chế tạo:

+ Chiếm khoảng 40 % giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu (năm 2020), nổi bật với sản xuất ô tô và đóng tàu đứng hàng đầu thế giới. 

+ Ngành này có khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng, áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến và đạt hiệu quả cao. 

+ Các trung tâm công nghiệp chế tạo lớn là: Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca.

- Công nghiệp luyện kim:

+ Chủ yếu dựa vào nguyên liệu nhập từ nước ngoài, có tốc độ phát triển nhanh, ứng dụng phổ biến kĩ thuật và công nghệ hiện đại. 

+ Phân bố chủ yếu ở Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a,...

- Công nghiệp điện tử - tin học:

+ Phát triển với tốc độ nhanh, dẫn đầu thế giới, sản phẩm công nghiệp nổi bật là máy tính và rô-bốt,...

+ Các trung tâm lớn là: Tô-ky-ô, Na-ga-xa-ki, Phu-cu-ô-ca,...

- Công nghiệp hóa chất:

+ Là một trong những ngành công nghệ cao của Nhật Bản. 

+ Các sản phẩm chủ yếu là: nhựa, vật liệu cách nhiệt, cao su tổng hợp,...

+ Công nghiệp hóa chất phân bố chủ yếu ở Tô-ky-o, Na-gôi-a, Cô-chi,...

- Công nghiệp thực phẩm:

+ Có sản phẩm đa dạng, trình độ phát triển cao, đầu tư ra nước ngoài lớn. 

+ Ngành này phân bố chủ yếu ở I-ô-cô-ha-ma, Ky-ô-tô, Mu-rô-ran…

Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp của Nhật Bản năm 2020

Hình 1. Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp của Nhật Bản năm 2020

1.2.2. Dịch vụ

- Giao thông vận tải hiện đại, đặc biệt là đường biển và đường hàng không, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

+ Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu biển trọng tải lớn.

+ Giao thông hàng không phát triển mạnh với 176 sân bay (năm 2020).

+ Nhật Bản có hệ thống tàu điện ngầm hiện đại, tập trung ở các thành phố lớn.

- Ngành bưu chính viễn thông phát triển mạnh. Nhật Bản đứng thứ năm thế giới về số lượng vệ tinh ngoài không gian (năm 2020), đảm bảo thông tin liên lạc trong nước và cung cấp dịch vụ viễn thông cho một số nước trên thế giới.

- Du lịch: 

+ Nhật Bản có nhiều phong cảnh đẹp và di tích lịch sử - văn hóa độc đáo,... là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch. 

+ Khách du lịch quốc tế đến Nhật Bản tăng nhanh, đạt 31,8 triệu lượt người (năm 2019), du lịch trong nước phát triển mạnh. 

+ Hoạt động du lịch đóng góp hơn 7% vào GDP (năm 2019).

Cảng l-ô-cô-ha-ma

Hình 2. Cảng l-ô-cô-ha-ma

- Thương mại:

+ Ngoại thương: tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1500 tỉ USD (2020). Nhật Bản là nước xuất siêu, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị điện tử và quang học, thiết bị y tế, sắt thép, hóa chất, nhựa,... Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là: nhiên liệu hóa thạch, nguyên liệu thô cho các ngành công nghiệp, ngũ cốc và thực phẩm,... 

+ Nội thương phát triển và có hệ thống rộng khắp, thương mại điện tử phát triển mạnh.

- Ngành tài chính ngân hàng:

+ Đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư nước ngoài ngày càng phát triển. 

+ Nhật Bản là một trong những nước có tài trợ vốn ODA lớn nhất thế giới.

+ Các ngân hàng lớn là: Mit-su-bi-shi, Mi-du-hô, Su-mi-tô-mô Mit-sui….

+ Tô-ky-ô là trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất của Nhật Bản.

1.2.3. Nông nghiệp

Bản đồ phân bố nông nghiệp của Nhật Bản năm 2020

Hình 3. Bản đồ phân bố nông nghiệp của Nhật Bản năm 2020

- Trồng trọt:

+ Chiếm hơn 63 % tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (năm 2020) và được hiện đại hoá.

+ Các sản phẩm chủ yếu là: lúa gạo, rau, hoa quả.

+ Hoạt động trồng trọt tập trung chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô, tỉnh Ca-ga-oa (đảo Xi-cô-cư), tỉnh A-ki-ta (dão Hôn-su),...

- Chăn nuôi khá phát triển, các vật nuôi chủ yếu là: gà, bò, lợn... Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh, áp dụng công nghệ hiện đại và có sản lượng cao, chất lượng tốt, tập trung chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô.

- Lâm nghiệp: 

+ Nhật Bản có diện tích rừng lớn, chiếm khoảng 66 % diện tích lãnh thổ. Việc bảo vệ rừng, tăng diện tích rừng rất được chú trọng; rừng trồng chiếm khoảng 40% tổng diện tích rừng cả nước.

+ Ngành khai thác và chế biến gỗ có sự tăng trưởng nhanh, sản lượng khai thác gỗ tròn năm 2020 là 30,3 triệu m3.

- Thuỷ sản:

+ Đánh bắt thuỷ sản được hiện đại hoá, áp dụng công nghệ kĩ thuật số, trí tuệ nhân tạo. Nhật Bản là một trong những nước có đội tàu đánh cá lớn nhất thế giới, sản lượng đánh bắt hằng năm cao. Đánh bắt xa bờ được chú trọng và chiếm phần lớn sản lượng thuỷ sản đánh bắt, là nguồn cung cấp hàng xuất khẩu quan trọng.

+ Nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng phát triển; phân bố rộng rãi, tập trung nhiều ở các vịnh biển và ven các đảo. Các loại được nuôi chủ yếu là: tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,...

1.3. Các vùng kinh tế

Các vùng kinh tế của Nhật Bản gắn với các đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.

Vùng kinh tế Hô-cai-đô

+ Chiếm khoảng 22 % diện tích và khoảng 4,4 % dân số Nhật Bản, mật độ dân số rất thấp. Rừng chiếm diện tích lớn, khoáng sản chủ yếu là than.

+ Phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ, luyện kim đen, sản xuất giấy; sản xuất lúa mì, khoai tây, nuôi bò sữa; du lịch.

+ Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man,...

 

Vùng kinh tế Hôn-su

+ Chiếm 61,2 % diện tích và khoảng 83,2% dân số Nhật Bản. Hoạt động núi lửa và động đất xảy ra thường xuyên.

+ Công nghiệp phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở bờ biển Thái Bình Dương. Nông nghiệp trồng lúa gạo, chè, dâu tằm, hoa quả; nuôi trồng và đánh bắt cá.

+ Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Na-gôi-a, Ky-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, Phu-cu-a-ma,...

+ Vùng Hôn-su được chia thành 5 vùng kinh tế trọng điểm: Tô-hu-cô, Can-tô, Chu-bu, Can-sai, Chu-gô-cu; trong đó Can-tô và Can-sai là hai vùng quan trọng nhất.

 

Vùng kinh tế Xi-cô-cư

+ Chiếm khoảng 5 % diện tích và 3,2 % dân số Nhật Bản. Núi chiếm diện tích lớn.

+ Nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu, sản xuất gạo, lúa mạch, cam, quýt; nuôi trồng thuỷ sản. Các sản phẩm công nghiệp là dầu mỏ, kim loại màu, hàng dệt, bột giấy và giấy. Du lịch phát triển.

+ Trung tâm công nghiệp lớn: Cô-chi, Tô-ku-shi-ma.

 

Vùng kinh tế Kiu-xiu:

+ Chiếm khoảng 11,7 % diện tích và 4,3 % dân số Nhật Bản, có đồng bằng khá rộng.

+ Công nghiệp chủ yếu là luyện kim đen, hóa chất, đóng tàu. Từ những năm 1970, công nghiệp điện tử đã phát triển nhanh chóng, được mệnh danh là “Đảo si-li-côn”. 

+ Nông nghiệp phát triển, nổi tiếng về sản xuất lúa gạo, rau, cây ăn quả; chăn nuôi bò, lợn.

+ Trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki, Ô-y-ta,...

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Bài 1: Những nguyên nhân nào tác động đến nền kinh tế Nhật Bản?

 

Hướng dẫn giải

- Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tập trung phát triển có trọng điểm các ngành then chốt ở mỗi giai đoạn.

- Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ, xây dựng các ngành công nghiệp có trình độ kĩ thuật cao, đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.

- Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình.

- Từ 2001, Nhật Bản xúc tiến các chương trình cải cách lớn trong đó có cải cách cơ cấu kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách khu vực tài chính.

- Ngoài ra, con người và các truyền thống văn hóa của Nhật cũng là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.

 

Bài 2: Trình bày sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế Nhật Bản?

 

Hướng dẫn giải

- Công nghiệp là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, chiếm 29% GDP và giữ vị trí cao trong nền kinh tế thế giới. Cơ cấu ngành đa dạng, nhiều lĩnh vực công nghiệp có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao hàng đầu thế giới.

- Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản, chiếm 69,6% GDP, cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ phát triển cao.

- Nông nghiệp: thu hút 3% lao động, chiếm khoảng 1% GDP, diện tích đất canh tác chiếm 13% diện tích lãnh thổ.

ADMICRO

Luyện tập Bài 23 Địa lí 11 Cánh diều

Học xong bài này các em cần biết: 

- Giải thích được tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

- Trình bày được sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế; so sánh được các vùng kinh tế theo những đặc điểm nổi bật.

- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.

3.1. Trắc nghiệm Bài 23 Địa lí 11 Cánh diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Phần 2 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 23 Địa lí 11 Cánh diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 11 Cánh diều Phần 2 Bài 23 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 108 SGK Địa lí 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi trang 109 SGK Địa lí 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi trang 111 SGK Địa lí 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi trang 112 SGK Địa lí 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi trang 114 SGK Địa lí 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi trang 116 SGK Địa lí 11 Cánh diều - CD

Luyện tập 1 trang 116 SGK Địa lí 11 Cánh diều - CD

Luyện tập 2 trang 116 SGK Địa lí 11 Cánh diều - CD

Vận dụng trang 116 SGK Địa lí 11 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 23 Địa lí 11 Cánh diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Địa Lý 11 HỌC247

NONE
OFF