OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Công nghệ 11 Kết nối tri thức Bài 2: Vật nuôi và phương thức chăn nuôi


Vật nuôi được phân loại như thế nào? Có những phương thức chăn nuôi phổ biến nào ở nước ta? Chúng có ưu và nhược điểm gì? Hình trên minh hoạ cho phương thức chăn nuôi nào? Thế nào là chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học dưới đây Bài 2: Vật nuôi và phương thức chăn nuôi trong chương trình Công nghệ 11 Kết nối tri thức.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phân loại vật nuôi

1.1.1. Phân loại theo nguồn gốc

Vật nuôi chia thành 2 nhóm chính dựa vào nguồn gốc:

- Vật nuôi bản địa được chăn nuôi tại địa phương/khu vực nhất định trên lãnh thổ Việt Nam, thích nghi tốt với khí hậu và tập quán chăn nuôi của địa phương. Ví dụ: gà Đông Tảo, gà Hồ, vịt cỏ, lợn Ba Xuyên, trâu langbiang, bò Bảy Núi, ngựa Phú Yên, cừu Phan Rang, dê Bách Thảo. Hoạt động chăn nuôi cần bảo tồn, khai thác và phát triển hợp lí nguồn gene giống vật nuôi bản địa.

Hình 2.1. Một số giống vật nuôi bản địa

- Vật nuôi ngoại nhập (hay vật nuôi nhập nội) gồm các giống vật nuôi có nguồn gốc từ nước ngoài được du nhập vào Việt Nam, như trâu Murrah, bò Red Sindhi (Hình 2.2a), dê Beetal, dê Boer (Hình 2.2b), ngựa Cabardin, lợn Yorkshire, gà Hybro, gà Polymouth (Hình 2.2c), vịt Anh Đào, ngan Pháp,...

Hình 2.2. Một số giống vật nuôi ngoại nhập

1.1.2. Phân loại theo đặc tính sinh vật học

Dựa vào đặc tính sinh vật học, vật nuôi có thể được chia thành nhiều nhóm khác nhau:

- Vật nuôi trên cạn và dưới nước.

- Gia súc và gia cầm.

- Vật nuôi đẻ con và đẻ trứng.

- Gia súc dạ dày 4 túi (gia súc nhai lại) và dạ dày đơn,...

1.1.3. Phân loại theo mục đích sử dụng 

Dựa vào mục đích sử dụng, vật nuôi có thể được chia thành rất nhiều nhóm như:

- Vật nuôi lấy thịt, trứng, sữa, lông, làm cảnh, sức kéo, xiếc, thí nghiệm...

- Một số loại vật nuôi có thể được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau.

Hình 2.3. Phân loại vật nuôi theo mục đích sử dụng

1.2. Một số phương thức chăn nuôi chủ yếu ở Việt Nam

1.2.1. Chăn thả tự do

- Chăn thả tự do là phương thức chăn nuôi không cần chuồng trại.

- Vật nuôi được thả tự do đi lại, kiếm ăn, tận dụng phụ phẩm nông nghiệp.

- Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp.

- Nhược điểm: năng suất thấp, không đảm bảo an toàn sinh học, thường xảy ra dịch bệnh.

- Hình 2.4 minh họa cho phương thức chăn thả tự do.

Hình 2.4. Nuôi vịt theo phương thức chăn thả tự do

1.2.2. Chăn nuôi công nghiệp

- Chăn nuôi công nghiệp là phương thức chăn nuôi tập trung với mật độ cao và theo quy trình khép kín (Hình 2.5).

- Vị trí trang trại chăn nuôi công nghiệp thường đặt xa khu dân cư và xa đường giao thông.

- Sản phẩm chính của phương thức chăn nuôi này là thịt, sữa và trứng.

- Chăn nuôi công nghiệp có năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt và hiệu quả kinh tế cao.

- Tuy nhiên, cần đầu tư ban đầu lớn và có nguy cơ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Hình 2.5. Phương thức chăn nuôi công nghiệp

1.2.3. Chăn nuôi bán công nghiệp

- Chăn nuôi bán công nghiệp kết hợp giữa chăn nuôi công nghiệp và chăn thả tự do.

- Vật nuôi được nuôi trong chuồng, cung cấp thức ăn đầy đủ kết hợp với chăn thả tự do.

- Đồng vật được tự do vận động, gặm cỏ, dũi đất, chạy nhảy, tắm nắng, bơi lội tự do.

- Sản phẩm chất lượng cao hơn do được bổ sung thức ăn tự nhiên và đối xử tốt hơn với vật nuôi.

Hình 2.6. Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp

1.3. Xu hướng phát triển của chăn nuôi ở việt nam và trên thế giới

1.3.1. Phát triển chăn nuôi bền vững

a) Khái niệm chăn nuôi bền vững

- Chăn nuôi bền vững: nền chăn nuôi kinh tế, môi trường và xã hội bền vững.

- Phát triển chăn nuôi bền vững: tăng trưởng kinh tế ổn định, nâng cao đời sống, bảo vệ môi trường và lợi ích vật nuôi.

- Chăn nuôi bền vững: đảm bảo lợi ích cho tất cả đối tượng trong hệ thống để phát triển bền vững.

b) Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững

Chăn nuôi bền vững có một số đặc điểm cơ bản sau:

- Vật nuôi được chăm sóc tốt, tự do thể hiện tập tính tự nhiên.

- Cung cấp thực phẩm chất lượng cao, an toàn, giá hợp lí.

- Người chăn nuôi có lợi nhuận, môi trường được bảo vệ.

- Đảm bảo hài hoà lợi ích người chăn nuôi, tiêu dùng, vật nuôi và bảo vệ môi trường.

1.3.2. Chăn nuôi thông minh

a) Khái niệm

- Chăn nuôi thông minh ứng dụng công nghệ, giải pháp giám sát để nâng cao hiệu quả quản lí.

- Thiết bị và hệ thống giám sát giúp người chăn nuôi nắm được tình hình toàn bộ trang trại.

- Nâng cao sản lượng và hiệu quả chăn nuôi thông qua lên kế hoạch chăm sóc phù hợp.

b) Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi thông minh

- Áp dụng đồng bộ các công nghệ thông minh vào chăn nuôi như cảm biến, trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật, máy móc,...

- Lựa chọn công nghệ phù hợp với điều kiện và khả năng của người chăn nuôi.

- Liên kết chuỗi chăn nuôi khép kín từ trang trại đến bàn ăn và liên kết với các đối tác như Nhà nước, Nhà nông, Nhà doanh nghiệp, Nhà băng và Nhà khoa học.

- Sản phẩm chăn nuôi an toàn, giá cả hợp lý, giúp cho ngành chăn nuôi phát triển bền vững.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Ví dụ 1: Những loại vật nuôi nào phù hợp với phương thức nuôi công nghiệp?

 

Hướng dẫn giải

Những loại vật nuôi nào phù hợp với phương thức nuôi công nghiệp là: Gà, vịt, lợn

 

Ví dụ 2: Trâu và bò đều có đặc điểm phân bố gắn với các đồng cỏ tươi tốt, nhưng trâu lại khác với bò là

A. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới khô hạn.

B. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm.

C. Phân bố ở những nước có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

D. Phân bố ở những nước có khí hậu lạnh giá.

 

Hướng dẫn giải

Trâu và bò đều có đặc điểm phân bố gắn với các đồng cỏ tươi tốt, nhưng trâu lại khác với bò là phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm.

Đáp án B

ADMICRO

Luyện tập Bài 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Học xong bài này các em có thể:

- Phân loại được vật nuôi theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học và mục đích sử dụng.

- Nêu được các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta.

- Nêu được xu hướng phát triển của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới, đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững và chăn nuôi thông minh.

2.1. Trắc nghiệm Bài 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK Bài 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 2 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 13 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá 1 trang 14 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá 2 trang 14 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 15 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá 1 trang 16 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực trang 16 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá 2 trang 16 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 17 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 1 trang 17 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 2 trang 17 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Vận dụng trang 17 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 2 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF