OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Công nghệ 11 Kết nối tri thức Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong


Để tìm hiểu chi tiết hơn vè nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong, HOC247 đã biên soạn và tổng hợp ngắn gọn và chi tiết nội dung tóm tắt lý thuyết và bài tập minh hoạ Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong môn Công nghệ 11 Kết nối tri thức, mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Một số khái niệm cơ bản

a. Điểm chết

Điểm chết là vị trí của pít tông khi đổi chiều chuyển động và gồm hai điểm chết: ĐCT (điểm chết trên) và ĐCD (điểm chết dưới).

b. Hành trình của pít tông (S)

Hành trình của pít tông (S) là quãng đường di chuyển giữa hai điểm chết và tính theo công thức:

 S = 2R 

Với R là bán kính quay của trục khuỷu.

c. Thể tích buồng cháy (Vc)

Thể tích buồng cháy (V) là không gian giới hạn bởi nắp máy, xi lanh và đỉnh pít tông khi pít tông ở ĐCT.

d. Thể tích công tác của xi lanh (Vs)

Thể tích công tác của xi lanh (Vs) là không gian giới hạn bởi hai điểm chết và được tính bằng biểu thức phụ thuộc vào đường kính của xi lanh.

\({V_s} = \frac{{\pi .{D^2}}}{4}.S\)

e. Thể tích toàn phần (Va)

- Thể tích toàn phần (Va) là không gian giới hạn bởi nắp máy, xi lanh và đỉnh pít tông khi pít tông ở ĐCD.

- Thể tích toàn phần (Va) được tính bằng tổng của thể tích đầu cháy (Vc) và thể tích xả (Vs).

Va = Vc + Vs

f. Thể tích công tác của động cơ (Vn)

- Thể tích công tác của động cơ (Vn) là tổng thể tích công tác của các xi lanh trong động cơ nhiều xi lanh.

- Thể tích của động cơ (Vn) được tính bằng tích của thể tích công tác của một xi lanh (Vs) và số xi lanh (i).

Vn = Vs .i

g. Tỉ số nén của động cơ

Tỉ số nén của động cơ là tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy.

\(\varepsilon  = \frac{{{V_a}}}{{{V_c}}}\)

h. Chu trình công tác

Chu trình công tác là tổng hợp các quá trình (nạp, nén, nổ, xả) diễn ra liên tiếp để động cơ thực hiện biến đổi hoá năng thành cơ năng.

Hình 1. Các thể tích Vc, Vs và Va theo vị trí của pít tông trong xi lanh

i. Kì

Kì là một phần của chu trình công tác của động cơ đốt trong khi pít tông thực hiện một hành trình S.

1.2. Nguyên lí làm việc

a. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì

- Khi động cơ hoạt động, pít tông di chuyển tuyến tính trong xi lanh, trong khi trục khuỷu quay theo chiều mũi tên.

- Chu trình làm việc của động cơ 4 kì gồm 4 giai đoạn: nạp, nén, nổ và xả, trong đó chỉ có giai đoạn nổ tạo công suất.

Sơ đồ chu trình làm việc của động cơ xăng 4 kì  Kì nạp (quá trình nạp)

Hình 2. Sơ đồ chu trình làm việc của động cơ xăng 4 kì

Kì nạp (quá trình nạp)

- Pit tông dịch chuyển từ ĐCT đến ĐCD.

- Trục khuỷu quay 1/2 vòng (từ 0o đến 180o góc 2 quay trục khuỷu).

- Xu páp nạp mở, xu páp thải đóng.

- Áp suất trong xi lanh giảm (tạo chênh lệch áp suất trong xi lanh và đường nạp).

- Hoà khí (xăng và không khí) được hút vào xi lanh.

Kì nén (quá trình nén)

- Pit tông di chuyển từ ĐCD đến ĐCT, trục khuỷu quay 1/2 vòng tiếp theo (từ 180o đến 360o góc quay trục khuỷu).

- Xu páp nạp và xu páp thải đóng, hoà khí trong xi lanh bị nén lại, áp suất và nhiệt độ tăng lên.

- Bu gi của hệ thống đánh lửa phóng tia lửa điện đốt cháy hoà khí trong xi lanh vào cuối kì nén khi pít tông gần đến ĐCT.

Kì nổ (quá trình cháy và giãn nở sinh công)

- Pít tông di chuyển từ ĐCD đến ĐCT, trục khuỷu quay tiếp 1/2 vòng (từ 540o đến 720o góc quay trục khuỷu).

- Xu páp nạp đóng và xu páp thải mở, khí thải trong xi lanh được đẩy ra ngoài qua đường ống thải.

- Khi pít tông đến ĐCT, xu páp thải đóng và xu páp nạp mở.

- Chu trình mới bắt đầu với kì nạp trong xi lanh.

Kì thải (quá trình thải)

- Xu páp nạp và xu páp thải đóng.

- Hoà khí cháy giãn nở làm tăng nhiệt độ và áp suất trong xi lanh.

- Tác dụng lên đỉnh pít tông và đẩy pít tông từ ĐCT đến ĐCD.

- Qua một thanh truyền làm trục khuỷu quay tiếp 1/2 vòng (từ 360o đến 540o góc quay trục khuỷu).

- Sinh công cơ học.

b. Nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì

- Trong một chu trình làm việc, pít tông thực hiện bốn hành trình: nạp, nén, nổ và thải.

- Ở kì nạp, chỉ có không khí được nạp vào xi lanh.

- Cuối kì nén, khi pít tông gần đến ĐCT, nhiên liệu được phun vào xi lanh với áp suất cao để tạo hỗn hợp.

- Hỗn hợp này tự cháy mà không cần tia lửa điện khi đạt đến nhiệt độ và áp suất nhất định.

c. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì

- Hình 3 là sơ đồ cấu tạo của động cơ xăng 2 kì sử dụng quét, thải.

- Hình 4 là sơ đồ chu trình làm việc của động cơ xăng 2 kì.

Hình 3. Sơ đồ cầu tạo động cơ xăng 2 kì

 

Hình 4. Chu trình làm việc của động cơ xăng 2 kì

 

Kì thứ nhất

- Trong kì thứ nhất, hoà khí được đốt cháy và giãn nở trong xi lanh, tạo áp suất khí cháy cao đẩy pít tông dịch chuyển từ ĐCT đến ĐCD qua thanh truyền.

- Hành trình thứ nhất bao gồm các quá trình: cháy giãn nở, thải tự do, quét khí và nạp hoà khí mới vào xi lanh.

Kì thứ hai

- Trong kì thứ hai của động cơ, quá trình quét khí và nạp hoà khí mới vào xi lanh tiếp tục cho đến khi pít tông đóng cửa quét.

- Sau đó, giai đoạn lọt khí bắt đầu và môi chất trong xi lanh được đẩy qua cửa thải ra ngoài.

- Quá trình nén bắt đầu khi pít tông đóng cửa thải cho tới khi bu gi bật tia lửa điện, sau đó sẽ xảy ra quá trình cháy.

- Khi pít tông đi lên để nén hoà khí trong xi lanh, cửa nạp phía dưới pít tông mở để hoà khí mới được hút vào các te để chuẩn bị cho việc nạp hoà khí vào xi lanh trong hành trình sau.

d. Nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 2 kì

Chu trình làm việc của động cơ Diesel 2 kì tương tự như động cơ xăng 2 kì, nhưng khác ở một số điểm sau: 

- Khí nạp vào động cơ là không khí và trước khi vào động cơ, khí nạp được đi qua máy nén hoặc tuabin. 

- Cuối quá trình nén, nhiên liệu diesel được vòi phun vào xi lanh để hoà trộn với khí nóng, tạo thành hoà khí. 

1.3. Các thông số cơ bản của động cơ đốt trong

a. Công suất có ích

- Công suất có ích của động cơ được đo ở đầu ra của trục khuỷu và có thể tính toán bằng công thức:

\({N_e} = {L_e}\frac{{i.n}}{{30\tau }}\)

- Trong đó:

+ i là số xi lanh

+ t là số kì

+ n (vòng/phút) là số vòng quay của động cơ.

- Giá trị của Ne tùy thuộc vào phạm vi sử dụng và có thể từ vài kW đến hàng vạn kW. 

b. Hiệu suất có ích

Hiệu suất có ích của động cơ được tính bằng tỉ số giữa nhiệt lượng chuyển thành công suất có ích và nhiệt lượng cấp cho động cơ. Công thức:

\({\eta _e} = \frac{{{N_e}}}{{{Q_{ct}}}}\)

- Trong đó Qct là nhiệt lượng của nhiên liệu cung cấp cho động cơ.

c. Mô men có ích

Mô men có ích Me (Nm) là thông số đặc trưng cho khả năng chịu tải tức thời của động cơ đốt trong, được tính bằng công thức:

\({M_e} = \frac{{{N_e}.9,55}}{n}\)

d. Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích

- Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích ge (g/kW.h) là lượng nhiên liệu tiêu thụ để tạo ra một đơn vị công suất động cơ trong một đơn vị thời gian.

- Để tính ge, sử dụng công thức: 

\({g_e} = \frac{{{G_{nl}}}}{{{N_e}}}\)

- Trong đó Gnl (g/h) là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo được trong một đơn vị thời gian.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1. Em hãy cho biết động cơ 4 kì và động cơ 2 kì là gì?

 

Hướng dẫn giải

- Động cơ 4 kì là động cơ có chu trình công tác được diễn ra trong 4 hành trình của pít tông (hai vòng quay của trục khuỷu).

- Động cơ 2 kì là động cơ có chu trình công tác diễn ra trong hai hành trình của pít tông (một vòng quay của trục khuỷu).

 

Bài 2. Tính thể tích công tác của động cơ 4 xi lanh khi biết đường kính của mỗi xi lanh là 80mm và bán kính quay của trục khuỷu là 75mm.

 

Hướng dẫn giải

Ta có: S = 2.R = 2.0,075 = 0,15 m

Theo công thức:

\({V_s} = \frac{{\pi .{D^2}}}{4}.S = \frac{{3,14.0,{{08}^2}}}{4}.0,15 \approx 0,0008\left( L \right)\)

ADMICRO

Luyện tập Bài 18 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Học xong bài này các em có thể:

- Giải thích được nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong.

- Giải thích được ý nghĩa các thông số kĩ thuật cơ bản của động cơ đốt trong.

2.1. Trắc nghiệm Bài 18 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Thể tích xilanh khi pít tông ở điểm chết trên
    • B. Thể tích xilanh khi pít tông ở điểm chết dưới
    • C. Thể tích xilanh giới hạn bởi xilanh và hai tiết diện đi qua các điểm chết
    • D. Cả 3 đáp án trên
    • A. Thể tích xilanh khi pít tông ở điểm chết trên
    • B. Thể tích xilanh khi pít tông ở điểm chết dưới
    • C. Thể tích xilanh giới hạn bởi xilanh và hai tiết diện đi qua các điểm chết
    • D. Cả 3 đáp án trên
  • Câu 3:

    Chu trình làm việc của động cơ gồm các quá trình:

    • A. Nạp, nén, cháy, thải
    • B. Nạp, nén, dãn nở, thải
    • C. Nạp, nén, thải
    • D. Nạp, nén, nổ, thải

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK Bài 18 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 18 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 87 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 88 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 1 trang 89 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập 2 trang 89 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá trang 89 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá 1 trang 90 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá 2 trang 90 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực trang 91 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập trang 91 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Vận dụng trang 92 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập trang 92 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 18 Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF