OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Công nghệ 11 Cánh diều Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực


Ô tô, xe máy thường sử dụng nguồn động lực nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài học qua dưới đây Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực trong chương trình Công nghệ 11 Cánh diều do HOC 247 tổng hợp. Mời các em cùng theo dõi nội dung bài học!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cấu tạo chung hệ thống cơ khí động lực

1.1.1. Sơ đồ khối hệ thống cơ khí động lực

- Hệ thống cơ khí động lực thường bao gồm nguồn động lực, hệ thống truyền động và máy công tác được liên kêt với nhau như hình 15.1

Hình 15.1. Sơ đồ chung của hệ thống cơ khí động lực

- Ví dụ: Hệ thống cơ khí động lực của xe máy gồm động cơ, hệ thống truyền động (li hợp, hộp số, xích hoặc đai....), bánh sau xe máy.

1.1.2. Các bộ phận chính trong hệ thống cơ khí động lực

a) Nguồn động lực

- Nguồn động lực có vai trò sinh ra công suât và mômen kéo máy công tác,

- Các loại nguồn động lực bao gồm: động cơ hơi nước, động cơ dốt trong, động cơ phản lực,...

- Động cơ đốt trong là nguồn động lực phổ biến nhất hiện nay.

- Ví dụ: Nguồn động lực của xe máy thường dùng loại động cơ xăng 4 kì (hình 15.2).

Hình 15.2. Động cơ xe máy

b) Hệ thống truyền động

- Hệ thống truyền động là bộ phận trung gian thực hiện truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác.

- Hệ thống truyền động gồm nhiều loại như truyền động co khí, thuỷ lực,...

- Truyền động cơ khí là loại được sử dụng phổ biến trong các hệ thống cơ khí động lực.

- Truyền động cơ khí thường gồm các loại sau: 

+ Truyền động đai (hình 15.3a) dùng khi khoảng cách trục gần và công suất nhỏ và trung bình.

+ Truyền động bánh răng (hình 15.3b) dùng khi cần truyền lực và nhiều chuyển động, khoảng cách trục xa nhau.

+ Truyền động các đĩa (cardan) (hình 15.3c) dùng khi khoảng cách giữa các trục xa nhau và có thể thay đổi vị trí khi vận hành.

Hình 15.3. Một số dạng truyền động

- Ví dụ: Hệ thống truyền động xe máy gồm: li hợp, hộp số. bộ truyền xích.

+ Li hợp dùng để truyền/ngắt công suất từ động cơ đến hộp số, bao gồm các đĩa ma sát.

+ Hộp số dùng để thay đổi tỉ số truyền nhằm thay đổi tốc độ và mô-men từ động cơ đến truyền động, có cấu tạo bánh răng.

+ Truyền động xích dùng để truyền số vòng quay và mô-men từ hộp số đến bánh sau xe máy.

c) Máy công tác

- Máy công tác là bộ phận nhận năng lượng từ nguồn động lực thống qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.

- Cấu tạo và công dụng của máy công tác phụ thuộc vào nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.

- Máy công tác có thể đơn giản như bánh xe ô tô, xe máy, chân vịt tàu thủy hoặc phức tạp như máy xay xát, máy bơm nước, máy phát điện.

- Ví dụ: Bánh sau xe máy (hình 15.4a) là máy công tác, nhận năng lượng từ động cơ thông qua hệ thống truyền động để cho xe chuyên động.

Hình 15.4. Một số máy công tác

1.2. Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực

1.2.1. Một số máy móc thuộc lĩnh vực giao thông

- Phương tiện giao thông rất đa dạng, phục vụ vận chuyển con người và hàng hóa.

- Các phương tiện giao thông cơ khí động lực phổ biến: ô tô, xe máy, tàu hoả, tàu thủy,...

a) Ô tô

- Ô tô là phương tiện giao thông đường bộ phổ biến nhất.

- Ô tô có nhiều chủng loại khác nhau phục vụ chuyên chở hàng hoặc chở người hoặc các nhiệm vụ đặc biệt (xe cứu hỏa, xe cứu thương...). (hình a).

b) Tàu thuỷ

- Tàu thuỷ (hình b) là phương tiện giao thống vận tải đường thuỷ, phục vụ chuyên chở hành khách, hàng hoá. Tàu thuỷ có thể là canô, phà, tàu biển,... 

 

c) Tàu hoả

- Tàu hoả là phương tiện vận tải đường sắt (hình c) chuyên chở người hoặc hàng hoá.

- Tàu hoả bao gồm đầu máy và các toa tàu nối với nhau, chỉ chạy trên đường sắt theo các tuyến cố định.

d) Máy bay

- Máy bay là phương tiện giao thống vận tải đường hàng không (hình d).

- Máy bay có thể chia ra làm máy bay dân dụng và máy bay quân sự.

- Máy bay dân dụng chuyên chở người và hàng hoá với tốc độ nhanh và an toàn.

1.2.2. Một số máy móc thuộc lĩnh vực xây dựng

- Máy xây dựng giúp nâng cao năng suất và giải phóng sức lao động của con người.

- Một số máy xây dựng phổ biến gồm máy đào, máy ủi, và máy đầm.

a) Máy đào

- Máy đào (hình 15.5a) dùng để khai thác khoáng sản và thi công xây dựng.

- Công việc chủ yếu của máy đào là đào kênh, hố móng, xúc đất, đá, vật liệu rời.

b) Máy đầm

- Công việc chủ yếu của máy đầm là làm chặt đất. Máy đầm có nhiều loại, trong đó loại máy đầm rung quả lăn nhẵn (thường gọi là xe lu rung, hình 15.5b) được sử dụng phổ biến.

Hình 15.5. Một số máy xây dựng

1.2.3. Một số máy tĩnh tại

- Máy tĩnh tại là các máy động lực thường được lắp đặt tại vị trí cố định. Một số máy tĩnh tại phổ biến như máy phát điện, máy bơm,...

a) Máy phát điện

- Máy phát điện sử dụng động cơ đốt trong (hình 15.6a) thường được trang bị cho các trạm phát điện dự phòng tại các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại,...

b) Máy bơm

- Máy bơm (hình 15,6b) được sừ dụng phổ biến trong lĩnh vực cấp thoát nước, tưới tiêu cây trồng, phòng cháy chữa cháy,...

Hình 15.6. Một số máy tĩnh tại

ADMICRO

Bài tập minh họa

Ví dụ 1: Nguồn động lực của động cơ xe máy là?

A. Động cơ hơi nước

B. Động cơ đốt trong

C. Động cơ phản lực 

D. Động cơ thủy lực

 

Hướng dẫn giải

Nguồn động lực của động cơ xe máy là: Động cơ đốt trong

Đáp án B

 

Ví dụ 2: Máy phát điện là máy tĩnh tại sử dụng động cơ đốt trong, hãy cho biết máy phát điện thường được sử dụng ở đâu?

A. Trạm điện dự phòng tại doanh nghiệp

B. Trạm điện dự phòng tại trường học

C. Trạm điện dự phòng tại trung tâm thương mại

D. Cả 3 đáp án trên

 

Hướng dẫn giải

Máy phát điện thường được sử dụng ở:

- Trạm điện dự phòng tại doanh nghiệp

Trạm điện dự phòng tại trường học

- Trạm điện dự phòng tại trung tâm thương mại

Đáp án D

ADMICRO

Luyện tập Bài 15 Công nghệ 11 Cánh diều

Học xong bài này các em có thể:

- Trình bày được cấu tạo, vai trò của từng bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực.

- Kể tên một số máy móc thường gặp thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.

2.1. Trắc nghiệm Bài 15 Công nghệ 11 Cánh diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Cánh diều Chủ đề 5 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK Bài 15 Công nghệ 11 Cánh diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều Chủ đề 5 Bài 15 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 69 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 1 trang 69 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 2 trang 69 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 1 trang 70 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 2 trang 70 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 1 trang 71 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 2 trang 71 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 3 trang 71 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 4 trang 71 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 5 trang 71 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 1 trang 72 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 2 trang 72 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 1 trang 73 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 2 trang 73 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi 3 trang 73 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Luyện tập 1 trang 73 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Luyện tập 2 trang 73 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Vận dụng trang 73 SGK Công nghệ 11 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 15 Công nghệ 11 Cánh diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF