OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải Bài tập 2 trang 109 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Bài tập 2 trang 109 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức

Cho mạch điện như Hình 24.7. Các giá trị điện trở R1 = 20Ω, R2 = 4Ω và R3 = 6Ω. Suất điện động của nguồn ξ = 12V, điện trở trong của nguồn r = 0,6 Ω.

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1, R2, R3 và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 2 trang 109

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.

 

Lời giải chi tiết

Ta có: R1 nt (R2 ∥ R3)

a) Điện trở của đoạn mạch AB là:

\({R_{td}} = {R_1} + \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = 3 + \frac{{4.6}}{{4 + 6}} = 5,4\Omega \)

b) Vì R1 nt (R2 ∥ R3) nên cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng cường độ dòng điện chạy qua R1 bằng cường độ dòng điện chạy qua mạch R2R3 :

I = I1 = I23 =\(\frac{\xi }{{{R_{td}} + r}} = \frac{{12}}{{5,4 + 0,6}}\) =2A

Hiệu điện thế mạch ngoài AB là:

U = IRtd = 10,8V

Hiệu điện thế giữa hai đầu R1

U1 = I1.R1 = 2.3 = 6V

Hiệu điện thế giữa hai đầu R2R3 bằng hiệu điện thế giữa hai đầu R2 và R3 là:

U23 = U2 = U3 =U − U1 = 10,8−6 = 4,8V

Cường độ dòng điện chạy qua R2

\(\frac{{{U_{23}}}}{{{R_2}}} = \frac{{4,8}}{4}\)=1,2A

Cường độ dòng điện chạy qua R3

\(\frac{{{U_{23}}}}{{{R_3}}} = \frac{{4,8}}{6}\)= 0,8A

-- Mod Vật Lý 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải Bài tập 2 trang 109 SGK Vật lí 11 Kết nối tri thức – KNTT HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF