OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 4 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST

Bài tập 4 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Hãy tìm số đo α của góc lượng giác (Om, On), với ‒π ≤ α < π, biết một góc lượng giác cùng tia đầu Om và tia cuối On có số đo là:

a) 36π5;

b) 75π14;

c) 39π8;

d) 2023π.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 4

a) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của 2π nên có dạng là α=36π5+k2πkℤ.

Ta có: ‒π ≤ α < π, suy ra π36π5+k2π<π.

Do đó 41π5k2π<31π5, suy ra 4110k<3110.

Vì k ∈ ℤ nên k = ‒ 4.

Vậy α=36π5+4.2π=4π5.

b) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của 2π nên có dạng là α=75π14+k2πkℤ.

Ta có: ‒π ≤ α < π, suy ra π+75π14k2π<π+75π14, suy ra 6128k<8928.

Vì k ∈ ℤ nên k = 3.

Vậy α=75π14+3.2π=9π14.

c) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của 2π nên có dạng là α=39π8+k2πk.

Ta có: ‒π ≤ α < π, suy ra π39π8+k2π<π.

Do đó π39π8k2π<π39π8, suy ra 4716k<3116.

Vì k ∈ ℤ nên k = ‒ 2.

Vậy α=39π8+2.2π=7π8.

d) Số đo α của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của 2π nên có dạng là α = 2023π + k2π (k ∈ ℤ).

Ta có: ‒π ≤ α < π, suy ra ‒2024π ≤ k2π < ‒2022π, suy ra ‒1012 ≤ k < ‒1011.

Vì k ∈ ℤ nên k = ‒1012.

Vậy α = 2023π + (‒1012).2π = ‒π.

-- Mod Toán 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 4 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF