Nếu các em có những khó khăn nào về Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp. Các em có thể đặt câu hỏi nằm trong phần bài tập SGK, bài tập nâng cao để cộng đồng Hóa HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (782 câu):
-
Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và \(H_2\) đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, \(Fe_3O_4, Al_2O_3\) nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m
08/08/2021 | 1 Trả lời
A. 0,224 lít và 14,48 gam
B. 0,672 lít và 18,46 gam
C. 0,112 lít và 12,28 gam
D. 0,448 lít và 16,48 gam
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hỗn hợp A dạng bột gồm \(Fe_2O_3\) và \(Al_2O_3\). Cho khí \(H_2\) dư tác dụng hoàn toàn với 14,2 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24(l) khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 60% Fe2O3; 40% Al2O3
B. 52,48% Fe2O3; 47,52% Al2O3.
C. 40% Fe2O3; 60% Al2O3
D. 56,34% Fe2O3; 43,66% Al2O3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít \(H_2\) (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. ZnO.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch \(H_2SO_4\) loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 2,80 lít.
B. 5,60 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,40 lít.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: \(FeO, Fe_2O_3, Fe_3O_4, CuO\) và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 5,6 lit
B. 6,72 lit
C. 13,44 lit
D. 2,24 lit
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trong quá trình điện phân dung dịch \(CuSO_4\) có điện cực bằng Cu, nhận thấy:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. Nồng độ Cu2+ trong dung dịch không đổi.
B. nồng độ Cu2+ giảm dần
C. Chỉ nồng độ SO42- thay đổi
D. nồng độ Cu2+ tăng dần
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trong quá trình điện phân dung dịch \(CuSO_4\) có điện cực bằng Cu, nhận thấy:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. Nồng độ Cu2+ trong dung dịch không đổi.
B. nồng độ Cu2+ giảm dần
C. Chỉ nồng độ SO42- thay đổi
D. nồng độ Cu2+ tăng dần
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. NaOH
B. H2SO4
C. FeSO4
D. MgSO4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hòa tan 50 gam tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 6,4 gam và 1,792 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít
B. 10,8 gam và 1,344 lít
D. 9,6 gam và 1,792 lít
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch \(HNO_3\) loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí \(N_2\) (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 18,90 gam
B. 37,80 gam
C. 39,80 gam
D. 28,35 gam
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân dung dịch A chứa 0,4 mol \(M(NO_3)_2\) và 1 mol \(NaNO_3\) với điện cực trơ trong thời gian 48 phút 15 giây thì thu được 11,52 gam kim loại M bên catot. Cho các phát biểu sau:
09/08/2021 | 1 Trả lời
1. M là Cu.
2. Cường độ dòng điện đã dùng bằng 10 (A).
3. Thời gian điện phân dung dịch mất hết M2+ với cường độ dòng điện 12 (A) là là 48 phút 15 giây.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 18,8g \(Cu(NO_3)_2\) và 29,8g KCl điện cực trơ có màng ngăn. Sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,15g so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol lớn nhất của các chất sau điện phân là giá trị nào dưới đây?
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 1,00 M.
B. 2,00 M
C. 0,25 M
D. 0,50 M
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam \(Cu(NO_3)_2\) (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
B. KNO3, KCl và KOH.
C. KNO3 và Cu(NO3)2.
D. KNO3 và KOH.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân dung dịch \(Cu(NO_3)_2\) với cường độ dòng điện 9,65A đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. thời gian điện phân là 40 phút. Khối lượng Cu sinh ra ở catot là:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 7,68g
B. 8,67g
C. 6,4g
D. 3,2g
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hòa tan 50 gam tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 6,4 gam và 1,792 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít
B. 10,8 gam và 1,344 lít
D. 9,6 gam và 1,792 lít
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch \(MCl_2\) và bình (2) chứa dung dịch \(AgNO_3\). Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra. Kim loại M là:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. Zn
B. Cu
C. Ni
D. Pb
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion \(SO_4\)\(^2\)\(^-\) không bị điện phân trong dung dịch)
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. b > 2a
B. b = 2a
C. b < 2a
D. 2b = a
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân 100ml dung dịch A chứa \(Cu^2\)\(^+, Na^+; H^+\); \(SO_4\)\(^2\)\(^-\) có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64 gam và dung dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ H+ có trong dung dịch sau khi điện phân.
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 0,2 M.
B. 0,1 M.
C. 0,16 M.
D. 0,26 M.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Có 400ml dung dịch chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với cường độ dòng điện 9,65A trong 20 phút thì dung dịch chứa một chất tan có pH = 13 (coi thể tích dung dịch không đổi). Nồng độ mol/lit của HCl và KCl trong dung dịch ban đầu lần lượt bằng:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 0,2M và 0,2M
B. 0,1M và 0,2M
C. 0,2M và 0,1M
D. 0,1M và 0,1M
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân một dung dịch muối \(MCl_n\) với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Ca
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa \(Ag_2SO_4\) và \(CuSO_4\) một thời gian thấy khối lượng catot tăng lên 4,96g và khí thoát ra ở anot có thể tích là 0,336 lít (đktc). Khối lượng kim loại bám ở catot lần lượt là:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 4,32g và 0,64g
B. 3,32g và 0,64g
C. 3,32g và 0,84
D. 4,32 và 1,64
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân hoàn toàn 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là \(Cu(NO_3)_2\) và \(AgNO_3\) với I = 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta nhận thấy khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 g. Nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch ban đầu lần lượt là:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 0,1M và 0,2M
B. 0,1M và 0,1M
C. 0,1M và 0,15M
D. 0,15M và 0,2M
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân dung dịch \(CuSO_4\) bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí \(O_2\) sinh ra là:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 0, 15g và 0,112 lít
B. 0, 32g và 0, 056 lít
C. 0, 32g và 0, 168 lít
D. 1, 28g và 0, 224 lít
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân dung dịch NaCl cho đến khi hết muối với dòng điện 1,61A thấy hết 60 phút. Tính khối lượng khí thoát ra, biết rằng điện cực trơ, màng ngăn xốp.
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 2,13 gam.
B. 0,06 gam.
C. 2,19 gam.
D. 2,22 gam.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Điện phân dung dịch \(CuCl_2\), điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây. Khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot (ở đktc) lần lượt bằng:
09/08/2021 | 1 Trả lời
A. 4,512 g và 3,1584 lít
B. 4,512 g và 1,5792 lít
C. 2,256 g và 3,1584 lít
D. 2,256 g và 1,5792 lít
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy