OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Sự cân bằng lực và quán tính môn Vật Lý 8 năm 2021

15/07/2021 0 Bytes 288 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210715/368644841320_20210715_142922.pdf?r=9576
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nội dung tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Sự cân bằng lực và quán tính môn Vật Lý 8 năm 2021 sẽ giúp các em có thể ôn tập và củng cố các kiến thức bài cũ thật tốt cũng như là giúp các em học sinh có sự chuẩn chu đáo cho bài học mới sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ SỰ CÂN BẰNG LỰC VÀ QUÁN TÍNH

 

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

a. Hai lực cân bằng

- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

- Dưới tác dụng của lực cân bằng:

+ Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên

+ Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

=> Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.

Chú ý:

- Hệ lực cân bằng khi tác dụng vào một vật thì không làm thay đổi vận tốc của vật.

- Ở lớp 6 đã đề cập đến trường hợp vật đứng yên khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

- Đối với lớp 8, yêu cầu xét tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động.

=> Như vậy, tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật được phát biểu khái quát hơn :”Một vật sẽ đứng yên hay chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng lên vật và ngay cả khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau”.

- Việc dự đoán tác dụng của hai lực cân bằng lên vật chuyển động thực hiện trên cơ sở suy luận lôgic. Vì lực gây ra sự thay đổi vận tốc chuyển động, còn hai lực cân bằng khi đặt lên vật đang đứng yên thì sẽ đứng yên mãi, như vậy nó không làm thay đổi vận tốc. Do đó lực cân bằng tác dụng lên vật đang chuyển động cũng không làm thay đổi vận tốc nên vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi. Kết luận này được kiểm nghiệm bằng thí nghiệm trên máy A – tút.

b. Quán tính

Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. Có thể nói quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc và hướng chuyển động của vật.

- Lực tác dụng càng lớn thì sự biến đổi chuyển động diễn ra càng nhanh.

Ví dụ: Người ngồi trên xe ô tô có xu hướng chúi về phía trước khi ô tô phanh đột ngột do có quán tính.

- Vật có khối lượng càng lớn thì sự biến đổi chuyển động diễn ra càng chậm.

Ví dụ: Hai ô tô có khối lượng khác nhau đang chuyển động với cùng một vận tốc. Nếu hãm phanh với lực có cùng độ lớn thì ô tô có khối lượng lớn hơn sẽ lâu dừng lại hơn.

Một số vi dụ về quán tính trong thực tế:

2. BÀI TẬP VÍ DỤ

Bài 1: Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?

A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.                                B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.

C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.                                   D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.

Hướng dẫn giải:

Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái vì ô tô đột ngột rẽ sang phải

 Đáp án D

Bài 7: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:

A. ma sát                           B. trọng lực                       

C. quán tính                       B. đàn hồi

Hướng dẫn giải:

Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính

 Đáp án C

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quan sát hình vẽ bên, cặp lực cân bằng là:

A. F1 và F3                   

B. F1 và F4                   

C. F4 và F3                   

D. F1 và F2

Câu 2: Hai lực cân bằng là hai lực

A. Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

B. Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

C. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

D. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

Câu 3: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có

A. Ma sát                       

B. Trọng lực                 

C. Quán tính                 

D. Đàn hồi

Câu 4: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.

A. Hình 1                        B. Hình 2                        C. Hình 3                        D. Hình 4

Câu 5: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống

B. Xe máy chạy trên đường

C. Lá rơi từ trên cao xuống

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

Câu 6: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Xe đột ngột tăng vận tốc                               

B. Xe đột ngột giảm vận tốc

C. Xe đột ngột rẽ sang phải                               

D. Xe đột ngột rẽ sang trái

Câu 7: Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là

A. 75N                            B. 125N                          C. 25N                            D. 50N

Câu 8: Một vật nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng lực cân bằng với trọng lực P là

A. Cả C, D đều sai         

B. Cả C, D đều đúng         

C. N   

D. F1

Câu 9: Khi có lực tác dụng lên một vật thì... Chọn phát biểu đúng.

A. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động nhanh lên

B. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động chậm lại

C. Lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng và biến đổi chuyển động của vật

D. Lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật

Câu 10: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc        

B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc

C. Có phương vuông góc với với vận tốc       

D. Có phương bất kỳ so với vận tốc

Câu 11: Sử dụng hình vẽ bên (minh họa cho trường hợp kéo gàu nước từ dưới giếng lên.) Hãy chọn phát biểu chưa chính xác

A. Lực kéo có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên, độ lớn 40N

B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn 30N

C. Lực kéo và trọng lực cùng phương

D. Khối lượng của gàu nước là 30kg

Câu 12: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là

A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi

C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

Câu 13: Khi ném một quả bóng lên cao (bỏ qua mọi ma sát), hình vẽ nào sau đây diễn tả đúng các lực tác dụng lên quả bóng.

A. Hình 1                        B. Hình 2                        C. Hình 3                       D. Hình 4

Câu 14: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Hành khách nghiêng sang phải                   

B. Hành khách nghiêng sang trái

C. Hành khách ngã về phía trước                    

D. Hành khách ngã về phía sau

Câu 15: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.

A. 0,5 N                         

B. Nhỏ hơn 0,5 N        

C. 5N                           

D. Nhỏ hơn 5N

Câu 16: Trong thí nghiệm về máy Atút, hệ thống chuyển động thẳng đều khi nào?

A. Sau khi đi qua vòng K                                    

B. Khi mới thêm gia trọng C (vật C)

C. Ngay trước khi đi qua vòng K                       

D. Trên tất cả các đoạn đường

Câu 17: Một quả cầu được treo trên sợi chỉ tơ mảnh như hình vẽ. Cầm đầu B của sợi chỉ để giật thì sợi chỉ có thể bị đứt tại điểm A hoặc điểm C. Muốn sợi chỉ bị đứt tại điểm C thì ta phải giật như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo   

B. Giật đầu B một cách từ từ

C. Giật thật nhẹ đầu B  

D. Vừa giật vừa quay sợi chỉ

Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng          

B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau

C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau    

D. Hai lực tác dụng có cùng chiều

Câu 19: Một vật nếu có lực tác dụng sẽ

A. Thay đổi khối lượng                                       

B. Thay đổi vận tốc

C. Không thay đổi trạng thái                              

D. Không thay đổi hình dạng

ĐÁP ÁN

1

B

5

D

9

C

13

D

17

A

2

C

6

D

10

A

14

C

18

A

3

C

7

A

11

C

15

C

19

B

4

B

8

A

12

C

16

A

 

 

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Sự cân bằng lực và quán tính môn Vật Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF