OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Biểu diễn vectơ lực môn Vật Lý 8 năm 2021

15/07/2021 0 Bytes 357 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210715/7764962361_20210715_133848.pdf?r=1768
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Cùng HOC247 ôn tập các kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới trong tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Biểu diễn vectơ lực môn Vật Lý 8 năm 2021. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ BIỂU DIỄN VECTƠ LỰC

 

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:

+ Gốc là điểm đặt của lực (điểm mà lực tác dụng lên vật).

+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.

+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.

- Vectơ lực được kí hiệu là  \(\vec F\) cường độ (độ lớn) của lực kí hiệu là F.

Xét ví dụ biểu diễn lực như sau:

Ta thấy:

+ Điểm đặt của lực ở trên vật.

+ Phương và chiều của lực theo phương và chiều của mũi tên.

+ Dựa vào tỉ xích để đọc số đo cường độ (độ lớn) của lực.

Tóm lại, biểu diễn lực bằng một mũi tên, ta cần xác định đúng các yếu tố:

- Điểm đặt của lực ở trên vật để xác định gốc của mũi tên.

- Phương và chiều của lực để xác định phương và chiều của mũi tên.

- Cường độ (độ lớn) của lực để chọn tỉ xích cho phù hợp.

2. BÀI TẬP VÍ DỤ

Bài 1: Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N).

Hướng dẫn giải

Vật có khối lượng 5kg thì trọng lượng P là 50 N.

Lực P = 50N. (Tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N).

Bài 2: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4.

Hướng dẫn giải

a)  \(\overrightarrow {{F_1}} {\rm{ }}\) có:

+ Điểm đặt tại A

+ Phương thẳng đứng

+ Chiều từ dưới lên

+ Cường độ lực F1=20N.

b) \(\overrightarrow {{F_2}} {\rm{ }}\)  có:

+ Điểm đặt tại B

+ Phương nằm ngang

+ Chiều từ trái sang phải

+ Cường độ lực F2=30N

c)  \(\overrightarrow {{F_3}} {\rm{ }}\) có:

+ Điểm đặt tại C

+ Phương nghiêng một góc 30o so với phương nằm ngang

+ Chiều hướng lên, cường độ F3=30N

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: ..... là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.

A. Thay đổi                   

B. Vận tốc                     

C. Vectơ                        

D. Lực

Câu 2: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng?

A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc.       

B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc.

C. Có phương vuông góc với vận tốc.             

D. Có phương bất kì so với vận tốc.

Câu 3: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố

A. Điểm đặt, phương, chiều.                             

B. Phương, chiều

C. Điểm đặt, phương, độ lớn.                           

D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.

Câu 4: Câu nào mô tả đầy đủ các yếu tố trọng lực của vật?

A. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.

B. Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N.

C. Điểm đặt trên vật, hướng thẳng đứng, độ lớn 20N.

D. Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.

Câu 5: Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?

A. F1 > F2 > F3                                                      

B. F2 > F3 > F1

C. F3 > F2 > F1                                                      

D. Một cách sắp xếp khác

Câu 6: Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào do tác dụng của trọng lực?

A. Xe đi trên đường.                                           

B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.

C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.                       

D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất.

Câu 7: Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ:

Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?

A. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.       

B. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.

C. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.       

D. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.

Câu 8: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.

B. Một vật bị biến dạng là do lực tác dụng vào nó.

C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.

D. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi chuyển động.

Câu 9: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào?

A. Vận tốc giảm dần                                           

B. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.

C. Vận tốc tăng dần                                            

D. Vận tốc không thay đổi

Câu 10: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động?

A. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.

B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại.

C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống.

D. Gió thổi cành lá đung đưa.

ĐÁP ÁN

1

D

3

D

5

C

7

A

9

B

2

A

4

A

6

B

8

C

10

D

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Biểu diễn vectơ lực môn Vật Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF