OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Phương pháp giải dạng bài tập xác định trình tự và số lượng nucleotit trên ADN hoặc ARN Sinh 12

26/11/2020 1.06 MB 1036 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201126/60345638608_20201126_104710.pdf?r=7318
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Cùng HOC247 củng cố các kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài với bài tập xác đinh trình tự và số lượng nucleotit trên phân tử ADN hay ARN với nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập xác định trình tự và số lượng nucleotit trên ADN hoặc ARN Sinh học 12. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em ôn tập thật tốt để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới

 

 
 

XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ VÀ SỐ LƯỢNG NUCLÊÔTIT TRÊN PHÂN TỬ ADN HOẶC ARN

I. Xác định trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN hoặc ARN

Cho biết: Trình tự nuclêôtit trên một mạch của gen

Yêu cầu:

       + Xác định trình tự nuclêôtit trên gen (ADN).

       + Hoặc xác định trình tự nuclêôtit ARN do gen phiên mã.

Cách giải:

Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của ADN (gen):

 Trong phân tử ADN, các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X .

Xác định trình tự ribonuclêôtit trên ARN:

Trong quá trình phiên mã, ADN là mạch khuôn để tổng hợp nên phân tử ARN các đơn phân của mạch gốc liên kết với các ribonuclêôtit tự do môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung

               A mạch gốc liên kết với rU môi trường

               T mạch gốc liên kết với rA môi trường

               G mạch gốc liên kết với rX môi trường

               X mạch gốc liên kết với rG môi trường

Ví dụ 1: Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là

                 . . . A- G - X - T - T - A - G - X - A . . . .

 Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch bổ sung.

Hướng dẫn giải

Theo NTBS các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X

Vậy:     Mạch có trình tự: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .

            Mạch bổ sung là: . . . T - A -  G - A - A - T - X - G - A . . .

Ví dụ 2: Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc có trình tự nuclêôtit  là:

                               . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .

Xác định trình tự các ribônuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen này.

Hướng dẫn giải

Xác định trình tự nucleotit trên mạch gốc 

Xác định trình tự các nucleotit trên mạch gốc

Xác định trình tự nucleotit trên mạch ARN (theo nguyên tắc bổ sung)

Giải

Theo NTBS: Các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X. Trong quá trình phiên mã các nuclêôtit trên gen liên kết với các nuclêôtit  môt trường theo nguyên tắc:

                       A mạch gốc liên kết với U môi trường

                       T mạch gốc liên kết với A môi trường

                       G mạch gốc liên kết với X môi trường

                       X mạch gốc liên kết với G môi trường

Theo bài ra: mạch bổ sung của gen:     . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .

                        => Mạch gốc của gen:  . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .

                         => ARN                 . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .

Lưu ý: Trình tự nuclêôtit mARN giống trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung (thay T bằng U)

Ví dụ 3 : Phân tử mARN chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là

                        . . . A- G - X - U - A - G - X - A . . . .

 Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên gen.

Hướng dẫn giải

mARN                   . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .

Mạch gốc:                . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .

Mạch bổ sung:          . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .

II. Vận dụng xác định số lượng các loại nucleotit trong phân tử ADN 

Ví dụ 1. Một gen của sinh vật nhân sơ có Guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 Ađênin và 120 Timin.

Xác định số lượng các loại nucleotit trong gen?

Hướng dẫn giải

Theo NTBS ta có:      

                       %G + %A = 50% => %A = 30%

Theo bài ra: A1 = T2 = 150; T1= A= 120

                       =>  A = T = A1+ A2= 270

Vì Guanin chiếm 20%  và Ađênin chiếm 30 % tổng số nuclêôtit nên ta có

                      => G = X  = (270 : 30%)  x 20 % = 600

Ví dụ 2. Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin.

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

2. Tìm mạch mã gốc của phân tử ADN

Hướng dẫn giải

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

       - N =   4080 × 2 : 3,4 = 2400

       - A = T = 560 => G = X = (2400 : 2 -560)= 640.

2. Tính số NTBS:    A= T= 260

                                 G= X2 = 380.

                                 X= G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.

                                 T1 = A2 = A - A= 560 - 260 = 300.

 Do Umtcc = 600 =  300 x 2  => mạch 2 là mạch gốc. 

III. Mở rộng: Xác định cấu tạo và cấu trúc của ADN và ARN

---(Để xem phần xác định cấu tạo và cấu trúc của ADN và ARN của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập xác định trình tự và số lượng nucleotit trên ADN hoặc ARN Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF