OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Phương pháp giải bài tập thủy phân Este môn Hóa học 12 năm 2021

10/07/2021 964.01 KB 3422 lượt xem 9 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210710/83744531349_20210710_091241.pdf?r=4746
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là nội dung Phương pháp giải bài tập thủy phân Este của Phenol môn Hóa học 12 năm 2021 được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

I. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dấu hiệu nhận biết este của phenol

(1) Este đơn chức tác dụng với NaOH tỉ lệ 1 : 2.

(2) Hỗn hợp este đơn chức tác dụng với NaOH mà tỉ lệ \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{\rm{es}}te}}}} < 2\)  ⇒ Có 1 este của phenol và 1 este của ancol.

(3) Hỗn hợp este đơn chức tác dụng với NaOH mà nNaOH > nancol.

Phương pháp

Xét với trường hợp hỗn hợp este đơn chức có este của phenol:

- BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol + mnước

- nNaOH = nancol + 2nH2O

- Nếu muối sinh ra đem đốt cháy với O2 ⇒ Na2CO3 → \({n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}}\)

- Nếu ancol sinh ra tác dụng với Na ⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}

{{\rm{n}}_{{\rm{OH}}}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{2}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}\\

{{\rm{m}}_{{\rm{bi nh}}\,{\rm{Na}}\,{\rm{tng}}}} = {m_{ancol}} - {m_{{H_2}}} = {m_{ancol}} - {n_{ancol}}

\end{array} \right.\)

II. BÀI TẬP MINH HỌA

Câu 1: Cho m gam phenyl axetat tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được m1 gam muối. Giá trị của m và m1 lần lượt là

A. 20,4 và 31,8.               

B. 22,5 và 31,8.                

C. 20,4 và 29,7.               

D. 22,5 và 43,2.

Hướng dẫn giải

CH3COOC6H5 + 2NaOH  →  CH3COONa + C6H5ONa + H2O

       0,15          ←  0,3       →            0,15    →            0,15

m = 0,15.136 = 20,4 gam; m1 = 0,15.82 + 0,15.116 = 29,7 gam.

Câu 2: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là

A. 5.                                 

B. 2.                                 

C. 4.                                 

D. 6.

Hướng dẫn giải

nNaOH = 0,3 mol ⇒ \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,3}}{{0,15}} = 2\) ⇒ X là este của phenol: RCOOC6H4R’

RCOOC6H4R’ + 2NaOH → RCOONa + R’C6H4ONa + H2O

                                0,3                        →                         0,15  (mol)

BTKL: mX + 12 = 29,7 + 0,15.18 ⇒ mX = 20,4 gam ⇒ MX = 136: C8H8O2

C8H8O2: HCOOC6H4CH3 (o-, m- , p-); CH3COOC6H5

Câu 3. Hỗn hợp E gồm hai este X và Y đều có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hoá 30,0 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối đều có cùng số mol và không có khả năng tráng bạc. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất là

A. 11,6 gam.                    

B. 9,6 gam.                       

C. 13,0 gam.                    

D. 8,2 gam.

Hướng dẫn giải

\(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_E}}} = \frac{{0,4}}{{0,2}} = 2\, \Rightarrow \) X, Y đều là este của phenol

→ \(\left\{ \begin{array}{l}

C{H_3}COO{C_6}{H_4}C{H_3}:\,0,1\\

{C_2}{H_5}COO{C_6}{H_5}:\,0,1

\end{array} \right. \Rightarrow {m_{C{H_3}{C_6}{H_4}ONa}} = 13\,gam\)

Câu 4. Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

A. 17,0.                            

B. 30,0.                          

C. 13,0.                         

D. 20,5.

Hướng dẫn giải

Vì \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,35}}{{0,25}} = 1,4 < 2\) ⇒ X gồm

1 este của Ancol R1COOR1’; 1 este của Pheno R2COOC6H4R2’’

Vì sau phản ứng thu được 2 muối nên muối do este của ancol sinh ra phải trùng với muối của este của phenol sinh ra ⇒ R1 ≡ R2 ⇒ Công thức thỏa mãn

1 este của Ancol HCOOCH2C6H5: x mol; 1 este của Pheno HCOOC6H4CH3: y mol

PTHH: (1) HCOOCH2C6H5 + NaOH  →  HCOONa + C6H5CH2OH

                           x                    x                      x                 (mol)

             (2) HCOOC6H4CH3 + 2NaOH  →  HCOONa + CH3C6H4ONa + H2O

                            y                                                y                  y      (mol)

Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}

{n_X} = x + y = 0,25\\

{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,35

\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x = 0,15\,mol\\

y = 0,1\,mol

\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {m_{mu\`e i}} = {m_{HCOONa}} + {m_{C{H_3}{C_6}{H_4}ONa}} = 0,25.68 + 0,1.130 = \,30\,gam\) Chọn B.

Câu 5. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

A. 29,4 gam.                    

B. 31,0 gam.                     

C. 33,0 gam.                

D. 41,0 gam.

Hướng dẫn giải

nKOH = 0,5 mol ⇒ \(\frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{hh}}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,66\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

{R_1}COO{R_1}':\,x\,mol\\

{R_2}COO{C_6}{H_4}{R_2}':\,y\,mol

\end{array} \right.\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x + y = 0,3\\

x + 2y = 0,5

\end{array} \right.\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x = \,0,1\,mol\\

y = 0,2\,mol

\end{array} \right.\)

Y no, đơn, hở có phản ứng tráng gương ⇒ Y là anđehit: CnH2nO: 0,1 mol.

CnH2nO + \(\frac{{3n - 1}}{2}\)O2 → nCO2 + nH2O

  0,1          0,25         ⇒ \(\frac{{3n - 1}}{2} = 2,5\, \Rightarrow \,n = 2:\,{C_2}{H_4}O\)

BTKL: m + 0,5.56 = 53 + 44.0,1 + 18.0,2 ⇒ m = 33 gam.

III. LUYỆN TẬP

Câu 1. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.  Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 3,40 gam.                     B. 0,82 gam.                      C. 0,68 gam.                 D. 2,72 gam.

Câu 2. Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 40,2.                             B. 49,3.                             C. 42,0.                         D. 38,4.

Câu 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 24,24.                           B. 25,14.                           C. 21,10.                       D. 22,44.

Câu 4. Cho 0,075 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,18 mol CO2, 0,045 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

A. 5,2.                               B. 3,7.                               C. 8,2.                           D. 6,8.

Câu 5. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là

A. 13,60.                           B. 8,16.                             C. 16,32.                       D. 20,40.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 20,16 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức cần dùng 1,16 mol O2, thu được CO2 và 11,52 gam H2O. Mặt khác đun nóng 20,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 25,2 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,06 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là

A. 26,19%.                        B. 17,46%.                        C. 17,86%.                   D. 22,02%.

Câu 6. Hỗn hợp E gồm hai este X và Y đều có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hóa 15,0 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối đều có cùng số mol và không có khả năng tráng bạc. Khối lượng của muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn là

A. 11,2 gam.                     B. 4,8 gam.                        C. 5,6 gam.                   D. 8,7 gam.

Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dăy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là

A. 21,9.                             B. 30,4.                             C. 20,1.                         D. 22,8.

Câu 8. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), thu được 52,80 gam CO2 và 10,80 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 200ml dung dịch NaOH 1M phản ứng, thu được dung dịch T chứa 16,70 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T

A. 10,90 gam.                   B. 4,10 gam.                      C. 9,75 gam.                 D. 6,80 gam.

Câu 9. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O(đktc), thu được 14,08 gam COvà 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch KOH dư, có tối đa 2,8 gam KOH đã phản ứng, thu được 7,1 gam ba muối và a gam ancol. Giá trị của a là

A. 1,08.                             B. 0,96.                             C. 1,14.                         D. 1,76.

Câu 10. Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã tham gia phản ứng. Kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là

A. 52,7.                             B. 45,8.                             C. 50,0.                         D. 47,3.

Câu 11. Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là

A. 32,1.                             B. 33,9.                             C. 23,9.                         D. 20,5.

Câu 12. Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,144 mol CO2 và 0,036 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 6,840.                           B. 6,624.                           C. 5,472.                       D. 5,040.

Câu 13. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen.Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 190.                              B. 100.                              C. 120.                          D. 240.

Câu 14: Este X có công thức C5H8O2. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 5 gam X với NaOH dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,1 gam muối và chất hữu cơ Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH2 – CH=CH2.                                    B. C2H5COOCH=CH2.

C. CH3COOCH=CH-CH3.                                        D. HCOOCH=C(CH3)2.

Câu 15: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một  muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 2.                                  B. 5.                                  C. 3.                              D. 4.

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Phương pháp giải bài tập thủy phân Este của Phenol môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF