OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Tiên Lãng

11/05/2021 1.09 MB 259 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210511/68620551513_20210511_175234.pdf?r=1404
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Tiên Lãng, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 2

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đến cuối tháng 12 năm 1953, ngoài đồng bằng Bắc Bộ, nơi nào trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp?

A. Luông Pha Băng.              

B. Điện Biên Phủ.

C. Plâyku.                             

D. Xê nô.

Câu 2. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành?

A. 5 cứ điểm 3 phân khu.                    

B. 49 cứ điểm 3 phân khu.

C. 50 cứ điểm 3 phân khu.                  

D. 43 cứ điểm 3 phân khu.

Câu 3. Nơi nào diễn ra trận chiến giằng co và ác liệt nhất trong chiến Điện Biên Phủ?

A. Cứ điểm Him Lam.                                         

B. Sân bay Mường Thanh.

C. Đồi A1, C1.                                                     

D. Sở chỉ huy Đờ Cat-xtơri.

Câu 4. Cuối tháng 9/1953 Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp ở đâu để bàn về kế hoạch quân sự trong Đông-Xuân 1953-1954?

A. Hà Nội.                                                        B. Lai Châu.

C. Hải Phòng.                                                  D. Việt Bắc.

Câu 5. Kế hoạch Nava của Pháp được chia thành mấy bước?

A. Ba bước.                         B. Bốn bước.                              C. Hai bước.             D. Năm bước.

Câu 6. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là

A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau

Câu 7. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là

A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.

C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở  miền Nam.

D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

Câu 8. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. quân đội Sài Gòn.                                                             

B. quân Mĩ và quân đồng minh.

C. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.

Câu 9. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. “Đồng khởi”.                                                           

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Vạn Tường.                                         

D. Chiến thắng Bình Giã.

Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.               

B. Sau phong trào Đồng khởi.

C. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đơn phương”. 

D. Sau thất bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

Câu 11. Lực lượng tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là.

A. Quân đội Sài Gòn, quân Mĩ.                                       

B. Quân đội Mĩ và quân Đồng minh.

C. Quân Mĩ, quân Đồng minh, quân đội Sài Gòn.           

D. Quân Mĩ.

Câu 12. Ưu thế về quân sự trong chiến tranh cục bộ của Mĩ là.

A. quân số đông vũ khí hiện đại.                   

B. nhiều xe tăng.

C. thực hiện nhiều chiến thuật mới.               

D. nhiều máy bay.

Câu 13. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là gì?

A. Sử dụng quân đội Sài gòn.                        

B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới.

C. Phá hoại miền Bắc.                                   

D. Quân đông, vũ khí hiện đại.

Câu 14. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam giai đoạn 1965 – 1968 được coi là “Ấp Bắc” đối với Mĩ?

A. Chiến thắng Bình Giã                   

B. Chiến thắng mùa khô (1965- 1968)                

C. Chiến thắng Vạn Tường.               

D. Chiến thắng  Núi Thành.

Câu 15. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam?

A. Chiến thắng Vạn Tường.                         

B. chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Bình Giã.                              

D. Chiến thắng Ba Gia.

Câu 16. Cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965- 1966) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nhằm vào hướng chiến lược chính là

A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.                   

B. Đông Nam Bộ

C. Liên khu V.                                               

D. Đông Nam Bộ và đồng bằng Liên khu V

Câu 17. Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân 1968?

A. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.

B. Tấn công vào bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.

C. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

D. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 thị xã, 5 thành phố.

Câu 18: Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động như thế nào ở miền Nam?

A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.

C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.

D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ.

Câu 19: Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 là

A. đấu tranh ôn hòa.                                                                       B. cách mạng bạo lực.

C. cách mạng vũ trang.                                                                  D. đấu tranh ngoại giao.

Câu 20: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào?

A. Mùa mưa năm 1974 và 1975.                                                    B. Cuối năm 1975 đầu năm 1976.

C. Vào đầu năm 1975 cuối năm 1977.                                           D. Trong hai năm 1975 và 1976.

Câu 21: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở

A. Kon Tum.                                                                              

B. Gia Lai.

C. Buôn Ma Thuật.                                                                        

D. Pleiku.

Câu 22: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết địch gì sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng?

A. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.

C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975.                            

D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 23: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam trong năm 1975 là

A. Hà Tiên.                                                                         

B. Châu Đốc.

C. Vinh Long.

D. Đồng Nai Thượng

Câu 24: Trải qua hơn 20 năm ( 1954- 1975) Miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội đã

A. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

B. đạt nhiều thành tựu rực rỡ, bộ mặt miền Bắc có nhiều thay đổi.

C. xây dựng được những cơ sở vật chất- kĩ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội.

D. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

Câu 25. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây?

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).

Câu 26. Thắng lợi nào của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954 đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947.                              

B. Chiến dịch Biên giới thu –đông 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc 12/1953.                                            

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 27. Với cuộc tiến công của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 đã tác động như thế nào đến kế hoạch Na-va?

A. Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản.                    B. Kế hoạch Na-va bị phá sản.

C. Kế hoạch Na-va  bị phá sản hoàn toàn.                  D. Kế hoạch Na-va bị phá sản ở đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 28. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay

A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.

C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.

D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.

Câu 29. Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946-1954) ngyên nhân nào quyết định nhất?

A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo.

B. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng.

C. Có hậu phương vững chắc.

D. Có tinh thần đoàn kết, chiến đấu.

Câu 30. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay

A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.

C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.

D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.

Câu 31. Để đạt được kết quả tốt trong học tập, em cần phát huy phẩm chất tốt đẹp nào của người lính Điện Biên năm xưa?

A. Dũng cảm hi sinh.                                              B. Đoàn kết nhất trí.

C. Chịu đựng gian khổ.                                           D. Kiên trì, quyết tâm.

Câu 32. Điểm khác biệt về lực lượng giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ “là

A. quân đội Sài Gòn là chủ lực.                                 B. cố vấn Mĩ là chủ lực.

C. quân Mĩ là chủ lực.                                               D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là chủ lực.

Câu 33. Sự khác biệt về âm mưu giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là

A. bình định miềm Nam, đánh phá miền Bắc.          B. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

C. dùng người Việt đánh người Việt.                        D. bình định toàn miền Nam.

Câu 34. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh nghiệm gì?

A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.

B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.

D. Sử dụng bạo lực cách mạng.

Câu 35: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mĩ cứu nước.

B. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay trên đất nước ta.

D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 36: Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là

A. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng.           

B. phát huy vai trò của cá nhân.

C. xây dựng khối đoàn kết toàn trong Đảng.                   

D. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.

Câu 37: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .

D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 38:  Trong kháng chiến chống Mĩ, tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên đường Hồ Chí Minh chạy dọc theo

A. dãy núi Trường Sơn qua Lào và Campuchia.        

B. dãy núi Trường Sơn.

C. phía đông dãy núi Trường Sơn.                             

D. phía Tây dãy núi Trường Sơn.

Câu 39. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Đại đoàn kết dân tộc.                                 

B. Đoàn kết quốc tế vô sản.

C. Yêu nước chống ngoại xâm.                       

D. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ

Câu 40. Đâu là điểm chung trong quyết định của Quốc hội khóa VI và Quốc Hội khóa I?

A.Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.

B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

C

A

C

D

A

A

A

A

C

A

B

C

A

A

D

C

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

B

B

C

D

D

A

B

A

B

D

A

C

A

B

A

B

B

A

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của

A. Liên minh châu Âu                                                             B. Liên hợp quốc

C. Hội nghị Ianta                                                                     D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á

Câu 2: Năm 1949, Mĩ đã thành lập khối quân sự

A. NATO                          B. CENTO.                       C. SEATO.                       D. ANZUS.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Năm 1949, chế tạo thành công vũ khí hạt nhân.

B. Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.

C. Năm 1961, tàu Phương Đông bay vòng quanh quỹ đạo Trái Đất.

D. Liên Xô và Mĩ đã cùng ký các Hiệp ước năm 1972.

Câu 4: Giai đoạn 1950 –1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới ?

A. Mĩ và Tây Ban Nha.                                               B. Anh, Pháp và Hà Lan.

C. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.                                    D. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 5: Vào những năm 40 của thế kỷ XX, loài người đã trải qua cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ mấy?

A. Lần thứ nhất.                B. Lần thứ hai.                  C. Lần thứ ba.                   D. Lần thứ tư.

Câu 6. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám như thế nào?

A. Tài chính bước đầu được xây dựng                                   

B. Ngân sách Nhà nước trống rỗng

C. Tài chính phát triển                                                           

D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật – Pháp

Câu 7: Hiệp ước nào triều đình nhà Nguyễn  đã thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862.                                  

B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.

C. Hiệp ước Hác măng 1883.                                    

D. Hiệp ước Patonốt 1884.

Câu 8. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Nhật Bản                              

B. Anh                                  

C. Mỹ                                   

D. Liên Xô

Câu 9. Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên trở thành siêu cường về  

A. khoa học vũ trụ                 

B. quân sự                  

C. chính trị      

D. khoa học – kĩ thuật

Câu 10: Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp

A. nông dân.                    

B. công nhân.                   

C. tư sản dân tộc.             

D. tiểu tư sản.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1.B

2.A

3.C

4.B

5.B

6.B

7.B

8.C

9.C

10.C

11.A

12.A

13.B

14.C

15.B

16.D

17.C

18.C

19.C

20.B

21.B

22.B

23.A

24.D

25.A

26.B

27.B

28.A

29.B

30.C

31.C

32.B

33.C

34.B

35.D

36.D

37.C

38.B

39.D

40.A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền hợp pháp khi

A.  Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 1930.

B.  Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1936 - 1939.

C.  Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931.

D.  Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi.

Câu 2: Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính

A. dân chủ.                             B. dân tộc.                    C. cải lương.                 D. cách mạng.

Câu 3: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì nơi đây có

A. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

B. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

C.  Mặt trận Việt Minh được xây dựng thí điểm.

D.  có điều kiện thuận lợi để phát triển lực lượng.

Câu 4: Tháng 6/1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh

A.  Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp Đông Dương.

B.   quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường.

C.  biên giới Việt - Trung được khai thông và mở rộng.

D.  Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 5: Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là

A. Nhà nước không thu thuế lương thực.                    B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.

C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.                   D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.

Câu 6: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương là quyết định của

A.  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936.

B.   Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941.

C.  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.

D.  Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3/1945.

Câu 7: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều

A. thành lập ra nhà nước công- nông-binh.                 B. góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít.

C. xóa bỏ được giai cấp thống trị.                               D. là cuộc cách mạng vô sản.

Câu 8: Tháng 8/1961, Mĩ thành lập Liên minh vì sự tiến bộ nhằm

A.  gạt ảnh hưởng của các nước châu Âu.

B.   ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

C.  ngăn chặn làn sóng đấu tranh của nhân dân Cuba.

D.  giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.

Câu 9: Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Sắc lệnh thành lập

A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.                           B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Nha bình dân học vụ.                                              D. Khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 10: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư mở mang một số ngành công nghiệp như dệt, muối, xay xát...nhằm

A.  tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.

B.   làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.

C.  tận dụng nguồn nhân công và nguyên liệu có sẵn.

D.  du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-D

2-B

3-D

4-D

5-B

6-B

7-C

8-B

9-C

10-C

11-A

12-C

13-B

14-A

15-D

16-B

17-B

18-A

19-D

20-B

21-D

22-B

23-A

24-C

25-D

26-A

27-D

28-D

29-A

30-D

31-A

32-A

33-A

34-D

35-C

36-B

37-C

38-C

39-C

40-B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là

A.  đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai ( 18 - (6 - 1919).

B.   đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 - 1920).

C.  tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).

D.  thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 - 1925).

Câu 2: Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.

B. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mácsan.

C. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.

D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.

Câu 3: Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?

A.  Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.

B.   Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thủ.

C.  Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân  dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống  phá của kẻ thù.

D.  Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.

Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A.  Triển khai chiế lược toàn cầu với tham vọng lảm bá chủ thế giới.

B.   Dung dưỡng một số nước.

C.  Bắt tay với Trung Quốc.

D.  Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 5: Điểm khác nhau cơ bản của khoa học với kĩ thuật là gì?

A.  Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B.   Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.

C.  Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các vĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.

D.  Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.

Câu 6: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.                                     B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Mĩ - Anh - Pháp.                                                  D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 7: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A. đứng đầu thế giới.                                                B. đứng thứ ba thế giới.

C. đứng thứ hai thế giới.                                           D. đứng thứ tư thế giới.

Câu 8: Từ sau thế Chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Đông Phi.                       B. Tây Phi.                    C. Nam Phi.                  D. Bắc Phi.

Câu 9: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.               B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.                     D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

Câu 10: Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A.  Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

B.   Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

C.  Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

D.  Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1-B

2-D

3-C

4-A

5-A

6-B

7-C

8-D

9-C

10-B

11-B

12-C

13-A

14-B

15-D

16-A

17-B

18-C

19-A

20-B

21-C

22-C

23-C

24-D

25-A

26-B

27-A

28-C

29-C

30-C

31-A

32-B

33-B

34-A

35-A

36-D

37-A

38-C

39-B

40-A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

a. duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội.

b. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người.

c. chế ngự tham vọng thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" của Mĩ.

d. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế Cộng sản.

Câu 2: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á (châu Á) sau Chiến tranh thế giới thứ II

a. giải phóng lãnh thổ khỏi tay quân phiệt Nhật Bản.

b. đều tiến hành kháng chiến chống thực dân trở lại xâm lược.

c. các nước trong khu vực đều giành được độc lập.

d. hầu hết tham gia vào tổ chức ASEAN.

Câu 3: Từ thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới, khi ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới xuất hiện

a. những năm 50 của thế kỉ XX                              

b. những năm 60 của thế kỉ XX

c. những năm 70 của thế kỉ XX                              

d. những năm 80 của thế kỉ XX

Câu 4: Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc

a. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin          

b. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

c. Tác phẩm Đường Kách mệnh.

d. Tuần báo Thanh niên.

 Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

a  báo Thanh niên                                                      

b. báo Người cùng khổ (Le Paria).

c. cuốn sách “Bản án chế độ thực dân Pháp”.           

d. tác phẩn “Đường Kách mệnh”.

Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất BCHTƯ lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã cử ra BCHTƯ chính thức do ai làm Tổng Bí thư ?

a. Hồ Chí Minh             

b. Lê Hồng Phong                     

c. Trần Phú                     

d. Nguyễn Văn Cừ

Câu 7: Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau có nội dung cơ bản

a. kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.                           

b. chính thức phát lệnh khởi nghĩa giành chính quyền.

c. phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.       

d. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 8: Âm mưu của Pháp - Mỹ trong việc thực hiện kế hoạch Nava

a. lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ

b. trong 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”    

c. giành một thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.         

d. giành một thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh theo ý muốn.

Câu 9: Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm tại Hội nghị nào?

a. Hội nghị Trung ương 6                          

b. Hội nghị Trung ương 8

c. Hội nghị Trung ương 15                       

d. Hội nghị Trung ương 21

Câu 10: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

 a. chiến thắng Phước Long.                              

b. chiến thắng Huế - Đà Nẵng.

 c. chiến thắng Tây Nguyên.                             

d. chiến thắng Quảng Trị.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Tiên Lãng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF