OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Bình Tây

15/08/2021 0 Bytes 432 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210815/2263717341_20210815_181119.pdf?r=8710
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em học sinh lớp 8 cùng tham khảo:

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Bình Tây do Hoc247 tổng hợp và biên soạn để có thể ôn tập và củng cố các kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao.

 

 
 

TRƯỜNG THCS BÌNH TÂY

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 8

Thời gian 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:

A. Mặt Trời chuyển động, còn Trái Đất đứng yên

B. Mặt Trời đứng yên, còn Trái Đất chuyển động

C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động

D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên

Câu 2. Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng yên so với vật nào dưới đây?

A. Bờ sông.                  

B. Dòng nước

C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước.     

D. Ca nô

Câu 3. Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động

A. thẳng.

B. tròn.

C. cong.

D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.

Câu 4. Chọn câu trả lời sai

Đường từ nhà Thái tới trường dài 4,8km. Nếu đi bộ Thái đi hết 1,2h. Nếu đi xe đạp Thái đi hết 20 phút.

A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h.

B. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s.

C. Vận tốc đi xe đạp trung bình cùa Thái là 4m/s.

D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h.

Câu 5. Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?

A. 36m/s.             

B. 100m/s.          

C. 36000m/s.       

D. 10m/s

Câu 6. Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α = 0) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α lớn nhất) là chuyển động có vận tốc :

A. Giảm dần.           

B. Tăng dần.

C. không đổi             

D. Giảm rồi tăng dần

Câu 7. Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 510m hết 1phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là:

A. 45km/h.           

B. 8.5m/s.          

C. 0,0125km/s.     

D. 0,0125km/h.

Câu 8. Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong nửa thời gian đầu là 30 km/h và trong nửa thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ôtô trên cả đoạn đường là :

A. 42km/h             

B. 22,5km/h       

C. 36km/h.            

D. 54km/h

Câu 9. Nếu trên một đoạn đường, vật lúc chuyển động động nhanh dần, chậm dần, chuyển động đều thì chuyển động được xem là chuyển động:

A. Đều.                   

B. Không đều

C. Chậm dần.         

D. Nhanh dần

Câu 10. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ .......

A. chuyển động đều.                     

B. đứng yên.

C. chuyển động nhanh dần.   

D. chuyển động tròn.

Câu 11. Tại sao khi thả quả bóng cao su từ một độ cao nào đó xuống mặt bàn nằm ngang, quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu? Dựa vào định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích hiện tượng này.

Câu 12. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nào thu nhiệt nhiều nhất, ít nhất vì sao? Hãy so sánh nhiệt độ cuối của ba miêng kim loại trên?

Câu 13. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 20°C lên 40°C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K.

Câu 14. Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15°C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g và nhiệt độ 100°C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17°C. Tính nhiệt dung riêng của đồng, lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

B

B

D

6

7

8

9

10

A

B

B

B

B

Câu 11.

Trong quá trình quả bóng rơi xuống, thế năng chuyền dần sang động năng. Khi quả bóng nảy lên, động năng chuyển dần sang thế năng. Ngoài ra, có một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng quả bóng và không khí xung quanh quả bóng cũng vì thế cơ năng giảm, quả bóng không bay lên đến độ cao ban đầu.

Câu 12.

Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nhôm thu nhiệt nhiều nhất, miếng chì thu nhiệt ít nhất vì nhiệt dung riêng của nhôm lớn nhất, của chì bé nhất. Nhiệt độ cuối của ba miếng kim loại trên là bằng nhau.

Câu 13

Nhiệt lượng cần thiết: Q = c.m (t2°- t1º).

Thay số tính được: Q = 420 000J.

Câu 14

Đã cho:

m1 = 200g; t1= 100°C; m2 = 738g; t2 = 15°C; C= 4186J/kg.K; m3 = 100g; t = 17°C

Tìm C1 = ?

Giải

Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra.

Q1 = m1c1(t1 - t) = 0,2c1(100 - 17) = 16,6c1

Nhiệt lượng do nước và nhiệt lượng kế thu vào:

Q2 = m2c2(t - t2) = 0,738.4186(17 - 15)= 6178,5

và Q3 = m3c1(t - t2) = 0, lc1(17 - 15) = 0,2c1

Vì nhiệt lượng tỏa ra = nhiệt lượng thu vào nên :

Q1 = Q2 + Q3

Thay số vào phương trình trên sẽ tính được c1:

16,6c1 = 6178,5 + 0,2c1 \(\Rightarrow\) 16,4c= 6,1785

Vậy c1 ≈ 377 J/kg.K.

...

---(Hết đề số 1)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là \(F_1  = 20 N\), \(F_2  = 60 N\) và \(F_3  = 40 N\) cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn:

A. \(\overrightarrow {{F_1}} \)  ,\(\overrightarrow {{F_2}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_3}} \)   ngược chiều với hai lực trên.

B. \(\overrightarrow {{F_1}} \) ,\(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_2}} \)  ngược chiều với hai lực trên.

C. \(\overrightarrow {{F_2}} \) ,\(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_1}} \)  ngược chiều với hai lực trên.

D. \(\overrightarrow {{F_1}} \) , \(\overrightarrow {{F_2}} \)  ngược chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều hay ngược chiều \(\overrightarrow {{F_1}} \)  đều được.

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng

Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe đứng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để

A .tăng ma sát trượt 

C. tăng ma sát lăn.

B. tăng ma sát nghỉ.

D. tăng trọng lực.

Câu 3. Hai lực cân bằng là:

A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.

B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.

C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

Câu 4. Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính:

A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Vật chuyển động theo đường cong.

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 5. Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là :

A. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.

B. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

C. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn.

D. Thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính.

Câu 6. Khi xe ôtô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do :

A. Ma sát.         

B. Quán tính.

C. Trọng lực.      

D. Lực đẩy.

Câu 7. Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 12km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Quãng đường AB là:

A. 5km.                       

B. 10km

C. 15km.                    

D. 20km

Câu 8. Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều :

A. Cánh quạt quay ổn định.

B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h.

C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước.

D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.

Câu 9. Trong hình vẽ, dưới tác dụng của các lực, vật nào sau đây có vận tốc không đổi?

A . Hình a            

B. Hình b

C. Hình c              

D. Hình d

Câu 10. Một chiếc xe đang đứng yên khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ

A . chuyển động đều

B. chuyển động nhanh dần

C. đứng yên

D. chuyển động tròn

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

D

D

B

6

7

8

9

10

B

B

C

C

C

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không sinh công cơ học của ma sát không khí?

A. Máy bay đang cất cánh

B. Máy bay đang chuyển động trên đường bay

C. Máy bay đang đậu trên sân bay

D. Máy bay đang hạ cánh

Câu 2. Đưa một vật nặng trọng lượng P lên cùng độ cao h bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào dưới đây đúng?

A. Công ở cách 2 lớn hơn vì đường đi dài hơn.

B. Công ở cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn.

C. Công ở hai cách bằng nhau và bằng P.h.

D. Công ở hai cách bằng nhau và lớn hơn P.h.

Câu 3. Để đưa một vật nặng 2kg lên cao 6m thì cần tốn một công bằng

A. 12J                           

B. 1,2J

C. 120J                        

D. 1200J

Câu 4. Một vật khối lượng 50kg được đưa lên sàn xe tải có độ cao 1,5m người ta dùng một tấm ván có chiều dài \(\ell \) bắc từ mặt đường lên sàn xe bằng lực kéo 250N. Bỏ qua ma sát của tấm ván. Chiều dài của tấm ván là

A. 1,5m.                       

B. 3m. 

C. 4,5m.                       

D. 6m .

Câu 5. Có hai động cơ điện dùng để đưa gạch lên cao. Động cơ thứ nhất kéo được 10 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công của động cơ thứ nhất là A\(_1\), của động cơ thứ hai là A\(_2\) thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. A\(_1\)  = A\(_2\)           

B. A\(_1\)  = 2A\(_2\)     

C. A\(_2\) =4 A\(_1\)          

D. A\(_2\)  = 2A\(_1\)

Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Một máy được đánh giá là làm việc mạnh hơn nếu thực hiện được một công như nhau trong ………………ngắn hơn.

A. công.               

C. quãng đường.         

B. thời gian.          

D. lực.

Câu 2. Câu nào sau đây đúng ?

A. Công cản của ma sát bằng công có ích trừ đi công toàn phần.

B. Công ma sát cộng với công có ích bằng tổng công toàn phần.

C. Công ma sát bằng tổng công toàn phần và công có ích.

D. Công ma sát không có quan hệ gì với công có ích và công toàn phần.

Câu 3. Người nào dưới đây đang thực hiện công cơ học?

A. Người ngồi đọc báo.

B. Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.

C. Người đi xe đạp xuống dốc không cần đạp xe.

D. Người học sinh đang kéo nước từ dưới giếng lên.

Câu 4. Nếu gọi A\(_1\) là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 1000kg lên cao 2m; A\(_2\) là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 2000kg lên cao 1m thì

A. A\(_1\)  = 2A\(_2\) .   

B. A\(_2\)  = 2A\(_1\) .              

C. A\(_1\) = A\(_2\) .          

D. A\(_1\) > A\(_2\) .

Câu 5. Để đưa một vật lên độ cao 15m người ta dùng một ròng rọc động. Công của lực kéo tối thiểu là 15 kJ. Khối lượng của vật nặng là

A. 1 kg                           

B. 1 yến

C. 1 tạ.                            

D. 1 tấn

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

C

C

B

D

6

7

8

9

10

B

B

D

C

C

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Một viên phấn được ném lên cao thẳng đứng. Ở điểm cao nhất viên phấn có:

A. Động năng tăng dần.

B. Thế năng bằng không.

C. Động năng bằng không.

D. Động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

Câu 2. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật chỉ có thế năng?

A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

B. Chỉ khi vật đang đi lên.

C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.

D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.

Câu 3. Trong một phút động cơ thứ nhất kéo được 120 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên nặng 40N lên cao 7,2m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P1, của động cơ thứ hai là P2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2                     

B. P1 = 2P2.     

C. P2 = 2P1                   

D. P2 = 3P1

Câu 4. Một chiếc ô tô chuyển động đều. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là 8kW. Đoạn đường đi được trong 1 giờ là

A. 80km                       

B. 57,6km      

C. 50km.                     

D. 40km

Câu 5. Cần cẩu A nâng được 1 l00kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu B nâng được 900kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của A lớn hơn.

B. Công suất của B lớn hơn.

C. Công suất của A và của B bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu đổ so sánh hai công suất này.

Câu 6. Chọn câu sai

Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:

A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.

B. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.

C. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.

D. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.

Câu 7. Trong thí nghiệm của Brao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn không ngừng?

A. Vì các hạt phấn hoa được thả trong nước nóng.

B. Vì giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách.

C. Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.

D. Vì các hạt phấn hoa đều rất nhỏ nên chúng tự chuyển động hỗn độn không ngừng giống như các phân tử.

Câu 8. Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng là không đủng?

A. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

Câu 9. Chọn câu sai

A. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.

B. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả chất rắn như nhau.

C. Bản chất cùa sự dẫn nhiệt trong chất rắn, chất lỏng và chất khí nói chung là giống nhau.

D. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.

Câu 10. Chọn nhận xét đúng

A. Hiện tượng đối lưu không xảy ra trong phạm vi rộng lớn.

B. Dòng đối lưu không sinh công.

C. Dòng đối lưu không mang năng lượng.

D. Dòng đối lưu có mang năng lượng và có thể sinh công.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

D

D

B

B

6

7

8

9

10

D

C

B

B

D

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Pha m(g) nước ở 100°C vào 50g nước ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng cùa hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là :

A. 10 g.                   

B. 20 g.

C. 30 g.                   

D. 40 g.

Câu 2. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

A. Chỉ trong chất lỏng

B. Chỉ trong chân không

C. Chỉ trong chất lỏng và chất rắn

D. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí

Câu 3. Tại sao nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 300K?

A. Do sự cân bằng sinh thái của sinh vật trên Trái Đất.

B. Do tại nhiệt độ 300K Trái Đất bức xạ nhiệt vào không gian với cùng một tốc độ như năng lượng bức xạ nhiệt mà nó nhận được từ Mặt Trời.

C. Do ở nhiệt độ 300K, năng lượng bức xạ nhiệt mà Trái Đất nhận từ Mặt Trời không có tác dụng làm tăng nhiệt độ của Trái Đất.

D. Ở nhiệt độ 300K chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là ổn định nhất.

Câu 4. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền:

A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

B. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.

C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

D. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

Câu 5. Hai vật nóng (1) và lạnh (2) có cùng khối lượng m. Cho tiếp xúc nhau, chúng thực hiện quá trình trao đổi nhiệt. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của vật nóng giảm đi một lượng ∆t. Khi đó nhiệt độ của vật lạnh tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của vật nóng (1) và vật lạnh (2) lần lượt là c1, c2 và c1 = 2c2.

A. ∆t                       

B. \(\dfrac{{\Delta t} }{ 2}\)      

C. M.∆t                   

D. 2.∆t

Câu 6. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kgK. Khối chì m tăng thêm 10°C sau khi nhận được nhiệt lượng 1300J. Khối lượng m của chì là.

A. 10g                      

B. 100g              

C. 1000g                 

D. 10kg

Câu 7. Khối đồng m = 2kg nhận nhiệt lượng 7600J thì tăng thêm 10°C. Nhiệt dung riêng của đồng là:

A. 380 J/kgK                     

B. 2500 J/kgK. 

C. 4200 J/kgK                   

D. 130 J/kgK

Câu 8. Pha m1 (g) nước ở 100° vào m2 (g) nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 70°C. Biết m1 + m2 = 200g. Khối lượng mi và rri2 là :

A. m= 125g; m2 = 75g

B. m1 = 75g ; m2 = 125g

C. m= 50g ; m2 = 150g

D. m= 100g ; m2 = 100g

Câu 9. Một thác nước cao 126m và độ chênh lệch nhiệt độ của nước ở đỉnh và chân thác là 0,3°C. Giả thiết rằng khi chạm vào chân thác, toàn bộ động năng của nước chuyển hết thành nhiệt năng truyền cho nước. Hãy tính nhiệt dung riêng của nước. (Cho P = l0m).

A. 2500 J/kgK                    

B. 420 J/kgK. 

C. 4200 J/kgK                     

D. 480 J/kgK

Câu 10. Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 920000J, phải tiêu tốn lượng xăng lkg. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ là :

A. 15%                    

B. 20%.   

C.25%                     

D. 30%

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

B

C

D

6

7

8

9

10

C

A

D

C

B

...

---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Bình Tây. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF