OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Tiếng Anh 6 mới Unit 6 A Closer Look 2 - Tổng hợp lý thuyết và bài tập 2


Cùng học hai điểm ngữ pháp mới: should và shouldn't cùng với will và will not qua bài học A Closer Look 2 - Unit 6. Với những bài tập liên quan đến chủ đề của toàn Unit, các em sẽ được rèn luyện và biết cách áp dụng hai điểm ngữ pháp mới này. 

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

Should and shouldn't (Should và shouldn't)

1.1. Task 1 Unit 6 lớp 6 A Closer Look 2

Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn't. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu với “should” hay “shouldn’t”)

Guide to answer

1. shouldn’t

2. should

3. shouldn’t

4. should

Tạm dịch

1. Trẻ con không nên leo cây.

2. Chúng ta nên giúp người lớn tuổi.

3. Học sinh không nên gian lận trong thi cử.

4. Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước Tết.

1.2. Task 2 Unit 6 lớp 6 A Closer Look 2

At the TV studio, Phong sees these signs. Complete the sentences with should or shouldn't. (Ở trường quay, Phong thấy những tấm bảng này. Hoàn thành các câu với “should/shouldn’t”.)

Guide to answer

1. should

2. shouldn’t

3. should

4. shouldn’t

Tạm dịch

1. Bạn nên giữ im lặng.

2. Bạn không nên ăn hoặc uống.

3. Bạn nên gõ cửa trước khi vào

4. Bạn không nên chạy trong phòng thu.

1.3. Task 3 Unit 6 lớp 6 A Closer Look 2

Now look at these Tet activities. Tick (√) the activities children should do at Tet. Cross (X) the activities they shouldn't. (Nhìn vào những hoạt động trong ngày Tết. Đánh dấu chọn (√) vào những hoạt động mà trẻ con nên làm (should) vào dịp Tết. Đánh chéo (x) vào những hành động mà chúng không nên làm (shouldn’t).)

Guide to answer

1.4. Task 4 Unit 6 lớp 6 A Closer Look 2

Use the activities in 3, write down the sentences. (Sử dụng những hoạt động trong phần 3, viết thành các câu.)

Guide to answer

1. We should behave well. (Chúng ta nên cư xử tốt lễ phép.)

2. We shouldn’t eat lots of sweets. (Chúng ta không nên ăn nhiều đồ ngọt.)

3. We should plant trees. (Chúng ta nên trồng cây.)

4. We shouldn’t break things. (Chúng ta không nên làm bể đồ đạc.)

5. Children shouldn’t go out with friends. (Trẻ em không nên đi chơi với bạn.)

6. We should make a wish. (Chúng ta nên ước một điều ước.)

7. We shouldn’t fight. (Chúng ta không nên đánh nhau.

8. We shouldn’t play cards all night. (Chúng ta không nên chơi bài suốt đêm)

Will and won't (will not)  (Will và won't (will not))

1.5. Task 5 Unit 6 lớp 6 A Closer Look 2

Read Phong's letter to Tom. (Đọc thư của Phong viết cho Tom.)

Hi Tom,

How are you?

Tet is coming.

It‛s our New Year celebration.

Before Tet, my father will repaint our house. I will go shopping with Mum. We won‛t buy fireworks. We will buy red envelopes for lucky money and some new clothes. At Tet, we won‛t buy banh chung. I will help my parents cook banh chung in a very big pot. I can‛t wait!

I‛ll write again soon to tell you more!

Phong

Tạm dịch:

Chào Tom,

Bạn khỏe không?

Tết đang đến.

Đây là dịp mừng năm mới của chúng tôi.

Trước Tết, ba mình sẽ sơn lại nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm với mẹ. Chúng tôi sẽ không mua pháo hoa. Chúng tôi sẽ mua bao lì xì để đựng tiền lì xì và mua vài bộ quần áo mới. Vào dịp Tết, chúng tôi sẽ không mua bánh chưng. Mình sẽ giúp ba mẹ mình nấu bánh chưng trong một cái nồi lớn. Mình không thể đợi chờ được nữa!

Mình sẽ viết cho cậu sớm để kể cho cậu nghe nhiều hơn!

Phong

1.6. Task 6 Unit 6 lớp 6 A Closer Look 2

Use the information from the letter and write full sentences in the two columns. (Sử dụng thông tin trong bức thư và viết những câu đầy đủ trong hai cột.)

Guide to answer

1.7. Task 7 Unit 6 lớp 6 A Closer Look 2

Phong is thinking about his Tet. Write sentences about what he will and won't do. (Phong đang nghĩ về ngày Tết của cậu ấy. Viết các câu vể những gì cậu ấy sẽ làm và sẽ không làm.)

Guide to answer

1. He will visit his relatives. (Cậu ấy sẽ viếng thăm họ hàng.)

2. He will go out with friends. (Cậu ấy sẽ ra ngoài chơi với bạn.)

3. He will get some lucky money. (Cậu ấy sẽ nhận tiền lì xì.)

4. He won’t give a present. (Cậu ấy sẽ không tặng quà.)

5. He won’t study. (Cậu ấy sẽ không đi học.)

ADMICRO
ADMICRO

Bài tập trắc nghiệm A Closer Look 2 Unit 6 lớp 6 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Our Tet holiday - A Closer Look 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Ngày Tết của chúng tôi". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 6 mới A Closer Look 2.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Lời kết

Kết thúc bài học, các em cần nắm được: 

- Ngữ pháp: 

Should/ shouldn't diễn tả lời khuyên nên/ không nên làm gì

Cấu trúc: S + should/ shouldn't/ + V

Ex: You shouldn't go home late. (Bạn không nên về trễ)

Will/ will not (won't) diễn tả hành động sẽ xảy ra/ không xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + will/ will not (won't) + V

Ex: I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- Các từ vựng trong bài:

  • cheat /tʃiːt/ gian lận
  • climb /klaɪm/ leo trèo
  • behave /bɪˈheɪv/ ứng xử, cư xử
  • fight /faɪt/ đánh nhau
  • envelope /ˈenvələʊp/ phong bao
  • firework /ˈfaɪəwɜːk/ pháo hoa

Hỏi đáp

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF