OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Unit 15 lớp 6 Grammar - Ngữ pháp


Bài học Grammar Unit 15 Tiếng Anh lớp 6 hướng dẫn các em một số cấu trúc câu hỏi về quê quán và dạng thức so sánh của tính từ trong tiếng Anh.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1. Hỏi quê quán

Để hỏi về quê quán, các em sử dụng cấu trúc sau:

Where + be + S + from?

- Where are you from? Bạn quê ở đâu? (Bạn đến từ đâu?)

- Where's your teacher from? Thầy/Cô giáo của bạn của bạn ở đâu?

- Where are those people from? Những người kia từ đâu đến?

2. Hỏi quốc tịch

Để hỏi về quốc tịch của ai đó, các em sử dụng:

  • What + be + tính từ sở hữu/sở hữu cách + nationality?

- What's your nationality? Bạn quốc tịch gì?

- What's your friend's nationality? Bạn của anh quốc tịch gì?

  • What nationality + be + S?

- What nationality are you? Bạn quốc tịch gì?

- What nationality is this man? Người đàn ông này quốc tịch gì?

Để trả lời cho câu hỏi trên, các em sử dụng cấu trúc: It + be + tính từ chỉ quốc tịch.

- I am Vietnamese. Tôi quốc tịch Việt Nam. (Tôi là người Việt Nam.)

- He is French. Anh ta quốc tịch Pháp. (Anh ta là người Pháp.)

3. Các dạng so sánh của tính từ ngắn

  • Tính từ ngắn là tính từ chỉ có MỘT vần.

a. So sánh hơn của tính từ ngắn

Chúng ta sử dụng dạng so sánh này khi chúng ta so sánh giữa HAI người, HAI vật hoặc HAI sự việc. Cấu trúc:

  • S + be + tính từ ngắn + er + than + ...

- This table is higher than that one. Cái bàn này cao hơn cái bàn kia.

- This eraser is older than the one on that table. Cục tẩy này cũ hơn cục tẩy ở trên bàn kia.

Cách thêm đuôi er

+ Thông thường trong dạng so sánh hơn của tính từ ngắn, chúng ta thêm đuôi er vào sau tính từ.

  • small --> smaller Nhỏ hơn
  • long --> longer Dài hơn

+ Với tính từ ngắn tận cùng bằng e câm, chúng ta chỉ cần thêm r.

  • wide --> wider Rộng hơn
  • large --> larger To hơn

Với tính từ ngắn tận cùng bằng một phụ âm trước đó là một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm er.

  • big --> bigger Lớn hơn
  • thin --> thinner Mỏng hơn

Một số tính từ HAI vần tận cùng bằng y, ow, er, le, et cũng áp dụng theo qui tắc trên. Trong trường hợp tận cùng là y nếu trước đó là một phụ âm thì biến y thành i rồi thêm er.

  • easy --> easier Dễ hơn
  • narrow --> narrower Hẹp hơn
  • simple --> simpler Đơn giản hơn

Trường hợp đặc biệt

Dưới đây là một số tính từ không theo qui tắc trên:

  • good --> better Tốt hơn
  • bad --> worse Tệ hơn
  • many/much --> more Nhiều hơn
  • few --> fewer Ít hơn
  • little --> less Ít hơn
  • far --> farther Xa hơn --> further Xa hơn

Ví dụ:

- He's better than I am in English. Anh ấy giỏi tiếng Anh hơn tôi.

- Today the weather is worse than it was yesterday. Hôm nay thời tiết tệ hơn ngày hôm trước.

b. So sánh nhất của tính từ ngắn

Chúng ta sử dụng dạng so sánh này khi so sánh nhiều người/vật/sự việc với nhau. Cấu trúc:

  • S + be + the + tính từ ngắn + EST

- This building is the tallest in the city. Cao ốc này là cao nhất trong thành phố.

- Ho Chi Minh city is the biggest in Vietnam. Thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất ở Việt Nam.

Để thêm đuôi est, các em áp dụng giống như cách thêm đuôi er ở trên.

Trường hợp đặc biệt

  • Good --> the best Tốt nhất
  • Bad --> the worst Tệ nhất
  • Many/much --> the most Nhiều nhất
  • Few --> the fewest Ít nhất
  • Little --> the least Ít nhất
  • Far --> the farthest Xa nhất (khoảng cách) --> the furthest Xa nhất (ý tưởng)

c. How + tính từ + be + S ?

Các em sử dụng cấu trúc trên để hỏi về số lượng, kích thước, sự đo lường, tuổi, ... tùy vào tính từ mà các em sử dụng.

  • Hỏi tuổi: - How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi?
  • Hỏi chiều cao vật: - How high is this house? Ngôi nhà này cao bao nhiêu?
  • Hỏi chiều cao người: - How tall are you? Bạn cao bao nhiêu?
  • Hỏi chiều dài: - How long is the Red River? Sông Hồng dài bao nhiêu? ...

Để trả lời câu hỏi dạng này, các em sử dụng cấu trúc: It + be + số đo đơn vị + (tính từ)

- It is 20 miles long. hoặc It is 20 miles.

4. Từ chỉ số lượng

Phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về các từ chỉ số lượng như: a lot of, lots of, (a) few, (a) little.

a. A lot of, lots of, plenty of (nhiều)

Các từ này có nghĩa giống như many và much, tuy nhiên chúng có thể được sử dụng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

- He has a lot of homework to do. Cậu ấy có nhiều bài tập về nhà phải làm.

- There are a lot of exercises in this book. Trong cuốn sách này có nhiều bài tập.

- There is lots of rain in the rainy season. Trong mùa mưa có nhiều mưa.

b. Few, a few, little, a little

  • a few (vài, một vài): cùng nghĩa với some và được dùng với danh từ đếm được số nhiều.

- He has a few picture - books in English. Anh ấy có một vài cuốn truyện tranh bằng tiếng Anh.

- A few pupils are playing games in the room. Một vài học sinh đang chơi trò chơi trong phòng.

  • Few (ít): được dùng với danh từ đếm được số nhiều.

- He has few friends, so he feels sad. Anh ta có ít bạn, nên anh ấy cảm thấy buồn.

- This boy reads few books. Cậu nhóc này đọc ít sách quá.

  • a little (một ít): được dùng với danh từ không đếm được.

- There is a little oil in the lamp. Có một ít dầu trong đèn.

- The teacher gives them a little homework. Giáo viên cho chúng một ít bài tập về nhà.

  • little (ít): được dùng với danh từ không đếm được.

- There is little water in the bottle. Chỉ còn ít nước trong chai thôi.

- He has little free times at home. Anh ta có ít thì giờ rảnh rỗi ở nhà.

c. Khác biệt giữa a few - a little và few - little

  • a few và a little bao hàm nghĩa xác định, mang tính tích cực.

- We have a few tests tomorrow. Ngày mai chúng tôi có vài bài kiểm tra.

- There ir a little sugar in his coffee. Có một ít đường trong cà phê của anh ấy.

  • few và little bao hàm nghĩa phủ định, mang tính tiêu cực (ví dụ: ít đến gần như không).

- He does few exercises. Anh ấy làm rất ít bài tập. (làm rất ít, gần như không làm)

- He earns very little money. Anh ta kiếm được rất ít tiền. (rất ít tiền theo ý của người nói)

ADMICRO
ADMICRO

Bài tập trắc nghiệm Grammar Unit 15 Lớp 6

Trên đây là nội dung bài học Grammar Unit 15 Tiếng Anh lớp 6, để củng cố nội dung bài học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 15 lớp 6 Grammar - Ngữ pháp

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Grammar Unit 15 Lớp 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247

NONE
OFF