OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Tiếng Anh 10 mới Unit 9 Language - Ngôn ngữ


Bài học Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 mới phần Language giúp các em có được kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề bảo vệ môi trường

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 9 Lớp 10 Language - Vocabulary Task 1

Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành câu với những từ trong khung.)

pollute       greenhouse        effect       deforestation depletion

fossil fuels       global  warming        preserve       damage

1. To____ is to keep and protect something from damage, change or waste.

2. _____is the removal or cutting down of all trees in an area for urban use and farm lands.

3. _____are non-renewable energy sources such as coal, fuel oil and natural gas formed from dead plants and animals underground.

4. _____To is to make air, water, or soil dirty or unclean.

5. ______The occurs when the earth's atmosphere traps certain gases such as carbon dioxide as well as water vapour. This makes the earth’s surface warmer.

6. _______is the gradual increase of temperature on the earth's surface due to greenhouse effect.

7. ______is the using up or reducing something like energy or resources.

8. _____is harm or injury that makes something less valuable or able to function.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. preserve                         2. Deforestation

3. Fossil fuel                       4. pollute

5. greenhouse effect           6. Global warming

7. Depletion                        8. damage

Tạm dịch:

1. Bảo tồn là giữ gìn và bảo vệ cái gì đó khỏi bị hại, thay đổi và lãng phí.

2. Phá rừng là loại bỏ hoặc chặt hạ tất cả cây ở một khu vực cho việc sử dụng ở đô thị và lấy đất trồng trọt.

3. Nhiên liệu hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể tái tạo được như than, dầu nhiên liệu và khí thiên nhiôn hình thành từ cây và động vật chết dưới lòng đất.

4. Ô nhiễm là làm cho không khí, nước hoặc đất bị bẩn và không sạch.

5. Khi khí quyển trái đất bị mắc kẹt vài chất khí như carbon dioxid cũng như hơi nước. Điều này làm cho bề mặt nóng lên toàn cầu.

6. Sự nóng lên toàn cầu là việc tăng dần nhiệt độ trên bề mặt Trái đất do hiệu ứng nhà kính.

7. Cạn kiệt là việc sử dụng hết hoặc giảm cái gì đó như năng lượng hoặc các nguồn tài nguyên

8. Thiệt hại là tác hại hoặc chấn thương mà làm cho cái gì giảm giá trị hoặc gây ảm hưởng đến chức năng.

2. Unit 9 Lớp 10 Language - Vocabulary Task 2

Complete the table with the words from the box. (Hoàn thành bảng với những từ trong khung.)

deforest        protect       consumption       confuse

pollute           contaminate       preservation         deplete

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. protect             

2. preservation

3. contaminate

4. consumption

5. deforest   

6. pollute

7. deplete 

Tạm dịch:

1. bảo vệ

2. bảo tồn

3. làm ô nhiễm

4. tiêu thụ

5. phá rừng 

6. ô nhiễm

7. cạn kiệt

3. Unit 9 Lớp 10 Language - Vocabulary Task 3

Complete the sentences with the nouns or verbs in . Change the word forms, if necessary. Each word is used once(Hoàn thành các câu với những danh từ hoặc động từ trong mục 2. Thay đổ: dạng từ nếu cần. Mỗi từ được dùng 1 lần.)

1. The _____of energy in this area has increased a lot since a new modern resort was built.

2. How much energy does this modern resort_____ every day?

3. Scientists have been looking for solutions for decades to______ the Earth’s limited fossil fuels from depletion.

4. Many environmentalists have supported the of the_____ earth's natural resources such as land, fresh water, rain forests and fossil fuels.

5. The coastal areas have been severely______ by the disposals of harmful chemical rubbish.

6. The greenhouse effect is made by_________ .

7.  ______by chemical sprays and fertilizers makes land arid, and vegetation harmful to human health.

8. Most chemicals ______the ground and the underground water _____of energy in this area has increased a lot since a new modern resort was built.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. consumption             

2. consume

3. preserve                   

4. preservation

5. polluted                   

6. pollution

7. Contamination           

8. contaminate

Bài dịch:

1. Việc tiêu thụ năng lượng trong khu vực này đã tăng lên nhiều kể từ khi một khu nghi dưỡng mới được xây nên.

2. Khu nghỉ dưỡng hiện đại này mỗi ngày tiêu thụ bao nhiêu năng lượng?

3. Những nhà khoa học đã tìm ra những giải pháp trong các thập kỷ qua để bảo tồn nguồn năng lượng hóa thạch bị giới hạn khỏi việc cạn kiệt.

4. Nhiều nhà môi trường đã hỗ trợ việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên trái đất như đất nước sạch, rừng, mưa và nhiên liệu hóa thạch.

5. Khu vực bờ biển đã bị ô nhiễm nghiêm trọng do việc bỏ rác hóa học gây hại.

6. Hiệu ứng nhà kính do ô nhiễm gây ra.

7. Ô nhiễm do phun thuốc hóa học và phân bón làm đất bị khô cằn và thực vật bị gây hại làm ảnh hưởng sức khỏe con người.

8. Hầu hết chất hoa học gây ô nhiễm đất và nước ngầm.

4. Unit 9 Lớp 10 Language - Pronunciation Task 4

The words in the box are three-syllable nouns. Listen and repeat. Can you add two more, using the words from the VOCABULARY section 3? (Những từ trong khung là những danh từ 3 âm tiết. Nghe và lặp lại. Em có thê thêm 2 hoặc hơn, sử dụng những chữ từ phần từ vựng 3?)

article

influence

solution

protection

animal

pollution

chemical

editor

scientist

confusion

5. Unit 9 Lớp 10 Language - Pronunciation Task 5

Listen and put a mark (') before the stressed syllable in each word. (Nghe và đánh dấu ‘ vào trước dấu nhấn trong mỗi từ.)

'article

'influence

so'lution

pro'tection

'animal

po'llution

'chemical

'editor

'scientist

con'fusion

6. Unit 9 Lớp 10 Language  - Grammar Task 6

Read the following sentences from the conversation between Nam and his father in GETTING STARTED. Write the names of the speakers. (Đọc những câu sau từ bài đàm thoại giữa Nam và ba (bố) trong phần Bắt Đầu. Viết tên của người nói.)

1. Tm writing for my school newsletter’ _____said.

2. ‘Give some practical advice to students on environmental preservation,’ ____asked Nam.

3. ‘I haven't had any ideas,’ ______said.

4. ‘Use the web search engine to find information,’ _____told him.

5. ‘It was confusing because I got too many search results and web pages about the environment,’ _____said.

6. ‘Focus on your topic,’_______ told him.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Nam        

2. the editor           

3. Nam

4. Nam’s father        

5. Nam            

6. Nam’s father

Bài dịch:

1. “Con đang viết bài cho tờ báo của trường”, Nam nói.

2. “Đưa ra lời khuyên thực tế cho học sinh về việc bảo tồn môi trường”, người biên tập yêu cầu.

3. “Con chưa có ý nào cả”, Nam nói

4. “Sử dụng công cụ tìm kiếm web để tìm thông tin”, Ba Nam nói với cậu ấy.

5. “Thật rối khi con có quá nhiều kết quả và những trang web về môi trường”, Nam nói.

6. “Tập trung vào chủ đề của con”, Ba Nam nói với Nam.

7. Unit 9 Lớp 10 Language  - Grammar Task 7

Change the direct speech statements into reported speech. Make any changes, if necessary. (Thay đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp. Thay đổi nếu cần thiết)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Nam said pollution was one of the problems in his neighbourhood.

2. The editor said more people were aware of the preservation of natural resources.

3. The students told their teacher that they were discussing the protection of the natural environment.

4. Nam’s father told him to use the web search engine to find the information that he needed.

5. Nam said it was confusing because there were too many web pages about the environment.

6. Scientists said air pollution was one of the causes of the greenhouse effect.

Bài dịch:

1. Nam nói rằng ô nhiễm là một trong những vấn đề trong xóm anh ấy.

2. Người biên tập nói rằng ngày càng nhiều người nhận thức về việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

3. Những học sinh nói với giáo viên rằng chúng đang thảo luận việc bảo vệ môi trường tự nhiên.

4. Nam bảo cậu ấy sử dụng công cụ tìm kiếm trên Web để tìm thông tin mà cậu ấy cần.

5. Nam nói rằng thật rối khi có quá nhiều trang Web về môi trường.

6. Các nhà khoa học nói rằng ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân hiệu ứng nhà kính.

ADMICRO
ADMICRO

8. Bài tập trắc nghiệm Unit 9 Preserving the environment- Language

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 9 Preserving the environment - Language chương trình Tiếng Anh lớp 10 mới về bảo vệ môi trường. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 10 mới Language.

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

9. Hỏi đáp Language Unit 9 Lớp 10

Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HỌC247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt! 

NONE
OFF