OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Tiếng Anh 10 mới Unit 7 Communication And Culture - Giao tiếp và văn hoá


Bài học Unit 7 tiếng Anh lớp 10 mới phần Communication and Culture giúp các em hình tượng về chủ đề Đa dạng văn hóa

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 7 Lớp 10 Communication Task 1

Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion and talk to a partner if you have a similar or different custom in Viet Nam. (Đọc vài thông tin về việc tặng quà ở Anh. Đọc vể mỗi dịp và nói với bạn em nếu em có phong tục khác hoặc giống ở Việt Nam.)

  • People in the UK often receive presents on Christmas Day and on their birthday.
  • On Christmas Eve (24th December), parents often put presents for their children in Christmas stockings and leave them in the children's bedrooms when they are asleep. Children believe that the presents are from Santa Claus who comes in through the chimney.
  • On their 18th birthday, when people become adults legally, they may also receive a silver key as a present to symbolise their entry into the adult world.
  • Chocolate eggs are often given to children as presents at Easter, which is celebrated on a Sunday between 22nd March and 25th April.
  • The most popular presents for mothers on Mother's Day are chocolates and flowers. Mother’s Day is on a Sunday, and usually falls in the second half of March or the beginning of April.

Example 1:

Student A: I don't get presents on Christmas Day: but I get lucky money on New Years Day

Student B: Oh: really? I get presents on both Christmas Day and New Year s Day

Student A: Lucky you!

Example 2:

Student A: Do you give presents to your mother on Mothers Day?

Student B: No, I don’t. But I give her flowers on Women 's Day Student A: I do. too.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

  • Người Anh thường nhận quà vào Giáng sinh và sinh nhật của họ.
  • Vào ngày trước Giáng sinh (24/12), cha mẹ thường đặt quà tặng cho con cái trong tất/vớ Giáng sinh của chúng và để chúng ở đầu giường của bọn trẻ khi chúng đi ngủ. Trẻ con tin rằng quà là từ ông già Noel mà đến tặng chúng thông qua ống khói.
  • Vào ngày sinh nhật thứ 18, khi người ta chính thức trưởng thành, họ có thể cũng nhận được một chìa khóa bạc như là món quà để biểu trưng cho hành trình họ bước vào thẻ giới người trưởng thành.
  • Trứng sô-cô-la thường được tặng cho trẻ con vào ngày lễ Phục sinh, được tổ chức vào ngày Chủ nhật giữa 22 tháng 3 đến 25 tháng 4.
  • Những món quà phổ biến nhất cho mẹ vào Ngày của Mẹ là sô-cô-la và hoa. Ngày của Mẹ vào ngày Chủ nhật và thường rơi vào nửa cuối tháng 3 hoặc đầu tháng 4.

Ví dụ 1:

A: Mình không nhận quà vào ngày Giáng sinh. Mình nhận tiền lì xỉ vào ngày đầu năm mới.

B: Ơ vậy à? Mình nhận được quà vào ngày Giáng sinh và cả năm mới.

A: Bạn may mắn quá!

Ví dụ 2:

A: Bạn có tặng quà cho mẹ vào Ngày của Mẹ không?

B: Không, nhưng tôi tặng hoa cho mẹ vào ngày Quốc tế Phụ nữ.

A: Mình cũng vậy.

2. Unit 7 Lớp 10 Communication Task 2

Put the following jumbled-up words and phrases to make questions about giving and receiving presents. Practise asking and answering the questions in pairs. (Đặt những từ và cụm từ bị xáo trộn để làm thành câu hỏi về việc tặng và nhận quà. Thực hành hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.)

1. for/who/presents/do/buy/you/often ?

2. presents/on/buy/whaưdo/you/occasions ?

3. shopping for presents/which shop/you!re/do you usually/when/go to ?

4. the mosưpresenưexpensive/what’s/you’ve/given ?

5. on/presents/whaưreceive/you/occasions/do ?

6. get/what/you/normally/do/Presents ?

7. received/what/ever/is/the/you’ve/present/best ?

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Who do you often buy presents for?

2. On what occasions do you buy presents?

3. Which shop do you usually go to when you’re shopping for presents?

4. What’s the most expensive present you’ve given?

5. On what occasions do you receive presents?

6. What presents do you normally get?

7. What is the best present you’ve ever received?

Bài dịch:

1. Rạn thường mua quà cho ai?

2. Bạn mua quà vào những dịp nào?

3. Cửa hàng nào bạn thường đi đến khi bạn mua quà?

4. Bạn từng tặng món quà nào đắt tiền nhất?

5. Bạn nhận quà vào dịp nào?

6. Bạn thường nhận quà gì?

7. Món quà hay nhất mà hạn từng được nhận?

3. Unit 7 Lớp 10 Culture Task 3

Read the two texts about the American and the Vietnamese ideas of success and answer the questions. (Đọc hai bài văn về ý kiến của người Mỹ và người Việt Nam về sự thành công và trả lời những câu hỏi sau.)

uccess for the Americans

The American idea of success has not changed much over the several centuries of its existence. First, success has always meant providing their family with a decent standard of living. Second, as for career development, success means ending their career in a higher and more prosperous position than when they began it. To an American, it is clear that success is the result of hard work and self-reliance. 

Success for the Vietnamese

For many people, the idea of success varies greatly. However, the Vietnamese share some common views about personal success. First, success always goes along with a high-status job with good income. Second, being respected at work also means success. To a Vietnamese, a successful person is someone with high status and is supported by all people involved in his job.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Thành công đối với người Mỹ

Ý kiến của người Mỹ về sự thành công không thay đổi nhiều qua hàng thế kỷ. Đầu tiên, thành công luôn có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sống tốt. Thứ hai, về việc phát triển sự nghiệp, thành công có nghĩa là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt đầu. Với người Mỹ, rõ ràng là thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.

Thành công với người Việt Nam

Đối với nhiều người, ý kiến về thành công khác nhau. Tuy nhiên, người Việt chia sẻ quan điểm chung về thành công cá nhân. Đầu tiên, thành công luôn đi cùng công việc, địa vị cao và thu nhập tốt. Thứ hai, thành công là được tôn trọng trong công việc. Là người Việt Nam, một người thành công là người có địa vị cao và được tất cả mọi người hỗ trợ trong công việc.

1. What is the American idea of success? (Ý kiến về thành công của người Mỹ là gì?)

► For Americans, success means providing their family with a decent standard ad living, and ending their carecr in a higher and more prosperous position than when they began it. Success is also the result of hard work and self-reliance. (Thành công có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sống tốt. Thứ hai là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt đầu. Thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.)

2. Who can be considered a successful person in Viet Nam? (Ai có thể được xem là một người thành công ở Việt Nam?)

► For Vietnames, success goes along with a high-status job with good income and respect at work. (Với người Việt Nam, thành công đi cùng với công việc, địa vị cao cùng thu nhập tốt và sự tôn trọng trong công việc.)

3. What are the similarities / differences between the ideas of success in the two cultures? (Điểm giông và khác nhau giữa ý kiến vè sự thành công ở hai nên văn hóa? )

► Both the Americans and Vietnamemse associate success with earning a lot of money. Successful people in both cultures are expected to have high positions in their career. The Americans rely more on themselves, while the Vietnamese expect more respect from other people. (Cả người Mỹ và Việt Nam đều liên đới thành công đi cùng với kiếm nhiều tiền. Người thành công ở cả hai văn hóa đều có địa vị cao trong công việc. Người Mỹ tự tin hơn vào chính mình trong khi người Việt Nam lại mong muốn sự tôn trọng từ những người khác.)

ADMICRO
ADMICRO

4. Bài tập trắc nghiệm Communication and Culture Unit 7 Lớp 10

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 Culture Diversity chương trình Tiếng Anh lớp 10. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 10 mới Communication And Culture.

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

5. Hỏi đáp Communication and Culture Unit 7 Lớp 10

Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HỌC247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt! 

NONE
OFF