OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Tiếng Anh 10 mới Unit 6 Looking Back - Củng cố


Bài học Unit 6 Tiếng Anh lớp 10 mới phần Looking back giúp các em củng cố kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề bình đẳng giới

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 6 Lớp 10 Looking back - Pronunciation Task 1

Put the following two-syllable words in the correct columns according to their stress patterns. (Đặt những' từ hai âm tiết sau vào đúng cột theo kiểu nhấn âm tiết của chúng.) 

symbol          challenge            workforce           letter        infect

suggest           army       healthcare           income         improve       complete   become

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Nhấn âm 1 Nhấn âm 2
symbol  
 letter  
healthcare
challenge 
 income
workforce
complete
infect
suggest
improve
become

2. Unit 6 Lớp 10 Looking back - Pronunciation Task 2

Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại những từ sau.)

symbol          challenge            workforce           letter        infect

suggest           army       healthcare           income         improve       complete   become

3. Unit 6 Lớp 10 Looking back - Vocabulary Task 3

Decide which words in brackets best complete the sentences. (Quyết định chọn những từ trong ngoặc dơn để hoàn thành các câu sau.)

1. Much has to be done to achieve (gender equality/gender inequality) in employment opportunities.

2. Employers give (challenge/preference) to university graduates.

3. People have (encouraged/eliminated) poverty and hunger in many parts of the world.

4. Both genders should be provided with equal (rights/incomes) to education, employment and healthcare.

5. Internet (access/development) is available everywhere in this city.

6. A person looking after someone who is sick, disabled or old at home is a (caretaker/ housekeeper).

7. We should not allow any kind of (discrimination/education) against women and girls.

8. People in this country have made good (wage/progress) in eliminating domestic violence.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. gender equality             

2. preference           

3. eliminated           

4. rights

5. access                           

6. caretaker             

7. discrimination

8. progress

Bài dịch:

1. Nhiều việc phải được thực hiện để đạt được bình đẳng giới trong cơ hội việc làm.

2. Những người chủ đưa ra sự ưu tiên cho những người tốt nghiệp đại học.

3. Người ta đã giảm bớt sự nghèo khổ và đói trong nhiều phần của thế giới.

4. Cả hai giới tính nên được cung cấp những quyền bình đẳng cho giáo dục, công việc vã y tế.

5. Truy cập Internet có sẵn ở mọi nơi trong thành phố này.

6. Một người chăm sóc cho ai đó bị bệnh, tàn tật hoặc già ở nhà là người trông nom nhà.

7. Chúng ta không nên cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và các bé gái.

8. Người trong quốc gia này có tiến bộ tốt trong việc xóa bỏ bạo hành gia đình.

4. Unit 6 Lớp 10 Looking back - Grammar Task 4

Choose the correct passive forms a-f to complete the sentences 1-6. (Chọn thể bị động đúng a - f để hoàn thành câu từ 1 - 6.)

a. may be asked

b. should not be allowed

c. can be seen

d. might be postponed

e. must be written

f. should be made

1. The entire lake from their flat on the 7th floor.

2 Efforts to offer all children equal access to education.

3. Our teacher told us that all of our assignments in ink

4. The afternoon meeting because three of the five committee members are unable to attend.

5. My brother to join the police forces.

6. Children to play violent video games.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. c

2. f

3. e

4. d

5. a

6. b

Tạm dịch:

1. Toàn bộ hồ có thể được nhìn thấy từ căn hộ của họ ở tầng 7.

2. Nỗ lực nôn được thực hiện để đem đến cho tất cả trẻ em quyền tiếp cận công bằng đến giáo dục.

3. Giáo viên chúng tôi nói với chúng tôi rằng tất cả bài tập về nhà phải đươc viết bằng mực.

4. Họp buổi chiều có thể bị hoãn lại bởi vì 3 trong õ thành viên đại biểu không thể đến dự.

5. Em tôi có thể được yêu cầu tham gia vào lực lượng cảnh sát.

6. Bọn trẻ không nên được phép chơi những trò chơi video bạo lực.

5. Unit 6 Lớp 10 Looking back - Grammar Task 5

Rewrite the following sentences, using the passive voice. (Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.)

1. Each student must write an essay on gender equality. (Mỗi học sinh phải viết một bài luận về bình đẳng giới.)

► An essay on gender must be written (by each student). (Mỗi học sinh phải viết một bài luận về bình đẳng giới.)

2. They can open this exit door in case of emergency. (Họ có thể mở cửa thoát này trong trường hợp khẩn cấp.)

► This exit door can be opened in case of emergency. (Cửa thoát hiểm có thể dược mở trong trườnq hợp khẩn cấp.)

3. They should give men and women equal pay for equal work. (Họ nên cung cấp cho nam giới và phụ nữ bằng nhau trả tiền cho công việc bình đẳng.)

► Men and women should bo given equal pay for equal work. (Đàn ông và phụ nữ nền được trả lương công bằng cho cùng công việc.)

4. They might give my mother an award. (Họ có thể cho mẹ tôi một giải thưởng.)

► My mother might be given an award. (Mẹ tôi sẽ được trao một phần thưởng.)

5. The Vietnamese government will make more progress in gender equality. (Càng nhiều tiến bộ được thực hiện (bởi chính phủ Việt Nam) trong việc bình đẳng giới.)

► More progress will be made (by the Vietnamese government) in gender equality. (Chính phủ Việt Nam sẽ tiến bộ hơn trong bình đẳng giới.)

6. People may consider obesity a serious health problem. (Mọi người có thể coi béo phì là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.)

► Obesity may be considered a serious health problem. (Bệnh béo phì có lẽ được xem như là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.)

ADMICRO
ADMICRO

6. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 Gender equality - Looking back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Gender equality- Looking back chương trình Tiếng Anh lớp 10 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 mới Looking back.

    • A. indefinite and illegal
    • B. complex and unclear
    • C. clear and high
    • D. low and simple
    • A. can go to work after getting married and having children
    • B. all have become professional women
    • C. take over most important work in many companies
    • D. have the same work and pay as men in all companies

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

7. Hỏi đáp Looking Back Unit 6 Lớp 10

Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HỌC247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt! 

NONE
OFF