Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 215576
Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là
- A. C6H5NH2
- B. C2H5NH2
- C. CH3NH2
- D. NH3
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 215585
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 215588
Hợp chất X (C8H8O2) chứa vòng benzen, X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 215591
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
- A. CuO, Fe, MgO.
- B. Cu, Fe, Mg
- C. Cu, FeO, MgO.
- D. Cu, Fe, MgO
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 215595
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
- A. 6
- B. 4
- C. 3
- D. 5
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 215606
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
- A. 2,8
- B. 3,6
- C. 2,52
- D. 2,55
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 215615
Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là
- A. CH2=CHCOOC2H5.
- B. CH3COOCH=CH2.
- C. C2H5COOC2H5.
- D. C2H5COOCH3.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 215624
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào sau?
- A. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
- B. Dùng quì tím.
- C. Thêm vài giọt dung dịch Na2SO4
- D. Ngửi mùi.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 215630
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có đặc điểm gì?
- A. chỉ chứa nhóm amino
- B. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon
- C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino
- D. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 215632
Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai ?
- A. Ba2+
- B. H+
- C. NO3-
- D. OH-
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 215635
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
- B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
- C. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng
- D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 215647
X là hợp chất có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi của Y đi qua CuO, đun nóng được chất Z có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X ?
- A. H2NCH2COOCH(CH3)2
- B. H2NCH2COOCH2CH2CH3.
- C. H2NCH2COOCH2CH3.
- D. H2NCH2CH2COOC2H5.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 215653
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?
- A. CH3NH2.
- B. CH3COOH.
- C. NH2CH2COOH
- D. CH3COOCH3
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 215656
Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
Số nhận định đúng là
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 215659
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 215661
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
- A. CH3COOCH = CH2.
- B. CH2 = CH – Cl
- C. CH2 = CH – CH = CH2
- D. NH2CH2COOH.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 215671
Cho 44g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10g dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là
- A. Na2HPO4 và NaH2PO4
- B. Na2HPO4.
- C. Na3PO4 và Na2HPO4
- D. NaH2PO4.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 215675
Chất không thủy phân trong môi trường axit là chất nào sau đây?
- A. xenlulozơ
- B. glucozơ
- C. saccarozơ
- D. tinh bột
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 215678
Tinh bột thuộc loại nào?
- A. lipit
- B. đisaccarit
- C. monosaccarit
- D. polisaccarit
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 215679
Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là gì?
- A. 2
- B. 4
- C. 6
- D. 3
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 215681
Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
- B. Hemoglobin của máu là protein có dạng hình sợi.
- C. Ở nhiệt độ thường, metyl amin là chất khí,tan tốt trong nước.
- D. Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 215687
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được CH3COONa?
- A. CH3COOC2H5.
- B. HCOOC2H5.
- C. C2H5COOCH3
- D. HCOOCH3.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 215690
Thuỷ phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và C17H35COONa?
- A. (C17H31COO)2C2H4
- B. (C17H35COO)2C2H4
- C. (C17H31COO)3C3H5
- D. (C17H35COO)3C3H5
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 215693
Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được kết tủa trắng.
- B. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong dầu hoả.
- C. Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng thì sắt bị ăn mòn hoá học.
-
D.
Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trợ thì ở anot thu được Cu.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 215695
Cho m gam glucozơ lên men thành 0,8 mol ancol etylic với hiệu suất 75%. Giá trị của m là
- A. 72
- B. 54
- C. 96
- D. 102
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 215698
Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- A. 61
- B. 70,6
- C. 49,3
- D. 80,2
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 215701
Cho 2,4 gam bột Mg tác dụng đủ với V ml dung dịch CuSO4 0,5M. Giá trị của V là
- A. 100
- B. 400
- C. 300
- D. 200
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 215705
Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 0,015 mol Fe3O4 cần khối lượng Al tham gia phản ứng là bao nhiêu?
- A. 0,81 gam
- B. 1,08 gam
- C. 2,7 gam
- D. 0,54
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 215709
Cho 30,45 gam Gly-Ala-Gly tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V?
- A. 200.
- B. 450
- C. 300
- D. 100
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 215710
Cho các phát biểu sau:
a) Để xử lý nước thải có tính axit người ta thường dùng phèn chua.
b) Nhiệt phân hoàn toàn (NH4)2CO3 thu được ure.
c) Lưỡi cày bằng gang cắm trong ruộng ngập nước có xảy ra ăn mòn điện hóa.
d) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư, thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.
e) Cho a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan.
Số phát biểu đúng là
- A. 4
- B. 3
- C. 5
- D. 2
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 215714
Cho 0,25 mol hỗn hợp E gồm hai este X (C9H10O2), Y (C3H6O2, không có phản ứng tráng bạc) tác dụng được tối đa với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
- A. 26,3
- B. 27
- C. 31,1
- D. 22,9
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 215717
Thuỷ phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m?
- A. 45,9
- B. 45,8
- C. 45,7
- D. 45,6
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 215718
Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O qua than nung đỏ thu được 0,16 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp KHCO3 (x mol) và K2CO3 (y mol), thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 9,66 gam rắn. Giá trị của x là
- A. 0,05
- B. 0,02
- C. 0,01
- D. 0,04
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 215726
Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
- A. MgCl2
- B. AgNO3
- C. CuSO4
- D. FeCl3
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 215729
Cho C2H5COOH tác dụng với CH3OH thu được este có tên gọi là gì?
- A. metyl propionat
- B. metyl fomat
- C. etyl axetat
- D. Metyl axetat
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 215733
Đun nóng 0,2 mol CH3COOC2H5 với dung dịch chứa 12 gam NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A. 12,2
- B. 16,4
- C. 20,8
- D. 20,4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 215734
Hòa tan hoàn toàn 4 gam Ca bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V ?
- A. 3,36
- B. 1,12
- C. 2,24
- D. 4,48
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 215736
Khử hoàn toàn 9,6 gam Fe2O3 bằng CO dư, ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
- A. 6,72 gam
- B. 5,04 gam
- C. 2,88 gam
- D. 3,36 gam
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 215738
Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5)
Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
- A. 1 , 2 , 4 , 5
- B. 1 , 2 , 4
- C. 1 , 2 , 3
- D. 1 , 2 , 3 , 4 , 5
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 215741
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là:
- A. C3H5COOH
-
B.
CH3COOH.
- C. HCOOH
-
D.
C2H5COOH.