Câu hỏi trắc nghiệm (16 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 146472
Cho x + y = 3. Giá trị của biểu thức \(A = {x^2} + 2xy + {y^2} - 4x - 4y + 1\) bằng:
- A. -2
- B. 2
- C. 3
- D. -1
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 146474
Cho \(f(x) = 10{x^2} - 7x + a\) chia hết 2x- 3. Giá trị của a bằng:
- A. 10
- B. -12
- C. 12
- D. 10
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 146477
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(B = \frac{{{x^2} - 2x + 2020}}{{{x^2}}}\;\) với \(x \ne 0\).
- A. 1
- B. -1
- C. \(\frac{{2019}}{{2020}}\)
- D. \(\frac{{2018}}{{2019}}\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 146478
Cho 3x - y = 3z và 2x + y = 7z. Tính giá trị biểu thức: \(A = \frac{{{x^2} - 2xy}}{{{x^2} + {y^2}}}\quad (x \ne 0,y \ne 0)\).
- A. -2
- B. \(\frac{{ - 5}}{3}\)
- C. \(\frac{3}{2}\)
- D. \(\frac{{ - 8}}{{13}}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 146479
Tìm các giá trị của x để phân thức sau: \(\frac{{1 - 5x}}{{x - 1}} \ge 1\)
- A. x > 1
- B. \(\frac{1}{3} \ge x < 1\)
- C. \(x \ge \frac{1}{5}\)
- D. \( < \frac{5}{3}\) hoặc \(x \ge 1\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 146480
Tìm các giá trị của a, b để đẳng thức sau: \(\frac{a}{{x - 2}} + \frac{b}{{x + 2}} = \frac{4}{{{x^2} - 4}}\) đúng (\(x \ne - 2;\,x \ne 2\))
- A. a = 1; b = -1
- B. a = 2; b = -3
- C. a = 2; b = 3
- D. a = -2; b = 3
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 146481
Số nghiệm của phương trình: \({\left( {x + 3} \right)^3} - {\left( {x + 1} \right)^3} = 36\) là:
- A. 1
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 146482
Số nghiệm của phương trình \({\left| {x - 2019} \right|^{2020}} + {\left| {x - 2020} \right|^{2019}} = 1\) là:
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. Vô số nghiệm .
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 146483
Tìm giá trị của m để phương trình sau có nghiệm âm. \(\frac{2}{{x - 1}} = 4 - m\quad (x \ne 1)\)
- A. 4 < m < 6
- B. \(4 \le m < 6\)
- C. \(4 \le m \le 6\)
- D. m = 4 hoặc m = 6
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 146484
Một người đi một nửa quãng đường AB với vận tốc 20 km/h và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.
- A. 25
- B. 26
- C. 27
- D. 24
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 146485
Cho tam giác ABC có góc A=1200, AB = 3cm, AC = 6cm. Độ dài đường phân giác AD bằng:
- A. 2cm
- B. 4cm
- C. 3cm
- D. 5cm
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 146486
Một hình thang cân có đường chéo vuông góc với cạnh bên, biết đáy nhỏ bằng 14cm đáy lớn bằng 50cm. Tính diện tích hình thang.
- A. 766 cm2
- B. 766 cm2
- C. 758cm2
- D. 768cm2
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 146487
Một đa giác lồi có n cạnh, số đường chéo là . Số cạnh của đa giác đó là:
- A. n = 21
- B. n = 17
- C. n = 20
- D. n = 16
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 146488
Cho tam giác ABC có AB= 6cm, AC= 8cm. Các đường trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau. Tính độ dài BC:
- A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
- B. \(2\sqrt 5 \)
- C. \(\frac{{\sqrt 5 }}{2}\)
- D. \(\frac{{\sqrt 5 }}{3}\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 146489
Cho tam giác ABC vuông tại A; đường cao \(AH \bot BC,\,\,\,\left( {H \in BC} \right)\). Biết HB = 9cm, HC = 16 cm. Độ dài cạnh AB, AC là:
- A. 15cm và 20cm
- B. 12 cm và 23cm
- C. 14cm và 21cm
- D. 14cm và 21cm
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 146490
Một quả bóng đá được khâu từ 32 miếng da. Mỗi miếng ngũ giác màu đen khâu với 5 miếng màu trắng, và mỗi miếng lục giác màu trắng khâu với 3 miếng màu đen, như hình vẽ. Số miếng màu trắng là
- A. 22
- B. 24
- C. 20
- D. 18