Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 126148
Trong các bộ ba mã di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
- A. 5’UAX3’
- B. 5’UGA3’
- C. 5’AUG3’
- D. 5’AGU3’
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 126149
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
- B. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn có chiều 3’- 5’ thì mạch bổ sung sẽ được tổng hợp liên tục
- C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò tổng hợp và kéo dài mạch mới
- D. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử tạo ra nhiều đơn vị tái bản
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 126161
Một gen có chiều dài 510 nm và có 3900 liên kết hydrô, gen nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nucleôtit tự do mỗi loại cần môi trường cung cấp là:
- A. A = T = 4200; G = X = 1200
- B. A = T = 2100; G = X = 600
- C. A = T = 4200; G = X = 6300
- D. A = T = 6300; G = X = 4200
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 126162
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→ 3’ trên phân tử mARN.
(2) Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon là A-T, G-X
(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
(4) Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 126165
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại G. Mạch một của gen có số nuclêôtit loại A chiếm 30% và số nuclêôtit loại G chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch một của gen này là:
- A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750
- B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150
- C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
- D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 126167
Một gen ở vi khuẩn khi dịch mã cần sử dụng từ môi trường nội bào 799 axit amin. Số nuclêôtit của mARN, số nuclêôtit của gen và số axit amin của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tương ứng lần lượt là:
- A. 2397; 4794; 798
- B. 2400; 4800; 799
- C. 4800; 2400; 800
- D. 2400; 4800; 798
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 126169
Ở Operon Lac của vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì:
- A. Prôtêin ức chế bị bất hoạt do gắn với lactôzơ
- B. Gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế
- C. Prôtêin ức chế bị bất hoạt do không gắn được vào vùng vận hành
- D. Các prôtêin ức chế liên kết được với vùng vận hành
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 126173
Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số các nhận xét dưới đây?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin tạo nên đột biến thay thế A - T → G - X.
(2) Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
(3) Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
(4) Tác nhân gây đột biên gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 126176
Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A + T /G + X = 1,5. Gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có tổng số liên kết hiđrô là 3599 và có chiều dài bằng chiều dài của gen B. Dạng đột biến xảy ra với gen B là:
- A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
- B. mất một cặp G-X
- C. mất một cặp A-T
- D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 126187
Cấu trúc của nhiễm sắc thể sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự:
- A. phân tử ADN → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit
- B. phân tử ADN → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit
- C. phân tử AND → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit
- D. phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → nuclêôxôm → crômatit
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 126189
Giả sử có các kiểu nhiễm sắc thể thuộc các nòi khác nhau trong 1 loài như sau (dấu * thể hiện tâm động của nhiễm sắc thể):
1. M*QNORSP
2. M*NOPQRS
3. M*NORQPS
4. M*RONQPS
Nếu nòi thứ 4 làm gốc, cho rằng sự phát sinh nòi mới chỉ do 1 đột biến, ta có trình tự phát sinh các nòi như sau:
- A. 4 → 3 → 2
- B. 4 → 3 → 1
- C. 4 → 1 → 2
- D. 4 → 2 → 1
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 126190
Nguyên nhân nào sau đây gây ra đột biến lệch bội?
- A. Trong quá trình phân bào, một hay vài cặp nhiễm sắc thể không phân li
- B. Trong quá trình phân bào, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li
- C. Sự sao chép sai các cặp nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN
- D. Trong quá trình giảm phân, xảy ra sự trao đổi chéo không đều giữa các crômatit trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 126191
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. ABbDdEe. II. AaBbDEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEee. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdE.
- A. 4
- B. 2
- C. 5
- D. 3
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 126192
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu vàng. Cho 2 cây hoa màu đỏ tứ bội giao phấn với nhau thu được thế hệ sau có cả hoa màu đỏ và hoa màu vàng. Biết rằng các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Kiểu gen của hai cây hoa màu đỏ giao phấn với nhau không thể là:
- A. Aaaa x Aaaa
- B. AAaa x Aaaa
- C. AAaa x AAaa
- D. AAAa x Aaaa
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 126193
Một số cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu, … thường được hình thành do:
- A. tự đa bội chẵn
- B. dị đa bội
- C. tự đa bội lẻ
- D. lệch bội
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 126194
Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen không có là
- A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai
- B. lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con
- C. cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ
- D. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 126195
Quy luật phân li cho thấy mỗi tính trạng đều do một cặp alen quy định và:
- A. các alen hòa trộn vào nhau, các alen cùng cặp phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân
- B. các alen tồn tại một cách riêng rẽ, các alen cùng cặp phân li cùng nhau về các giao tử trong giảm phân
- C. các alen tồn tại một cách riêng rẽ, các alen cùng cặp phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân
- D. các alen hòa trộn vào nhau, các alen cùng cặp phân li cùng nhau về các giao tử trong giảm phân
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 126196
Một trong những ý nghĩa của quy luật di truyền phân li độc lập là:
- A. Có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau
- B. Tạo điều kiện cho các nhóm tính trạng tốt luôn đi chung với nhau
- C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp do hình thành các nhóm gen liên kết mới
- D. Dự đoán được giới tính của vật nuôi ở giai đoạn sớm
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 126197
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
- A. 3/32
- B. 6/27
- C. 4/27
- D. 1/32
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 126198
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng?
- A. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình
- B. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử
- C. Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- D. Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 126199
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEe ×♀AaBbDdEe, loại kiểu hình có ít nhất 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- A. 27/64
- B. 81/256
- C. 64/81
- D. 189/256
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 126200
Trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai có thể tạo ra con lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen?
(1) AaBbDd x AaBbDd (2) AaBBDd x AaBBDd (3) AaBBDd x AaBbDD
(4) AABBDd x AAbbDd (5) AabbDD x AABBDd (6) aabbDd x AaBbdd
- A. 4
- B. 3
- C. 6
- D. 5
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 126201
Gen đa hiệu là:
- A. Gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau
- B. Gen có thể tạo ra nhiều sản phẩm
- C. Gen có thể tác động làm ảnh hưởng đến sự biều hiện của nhiều tính trạng khác nhau
- D. Gen có nhiều bản sao trong hệ gen
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 126202
Ở 1 loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng cùng quy định tính trạng màu hoa, trong đó: A-B- quy định hoa màu đỏ; A-bb, aaB- và aabb quy định hoa màu trắng. Phép lai P: Aabb × aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là:
- A. 1 đỏ : 1 trắng
- B. 9 đỏ : 7 trắng
- C. 3 đỏ : 1 trắng
- D. 1 đỏ : 3 trắng
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 126203
Khi tiến hành thí nghiệm trên ruồi giấm, sau khi Moocgan tiến hành phép lai giữa ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài và ruồi thuần chủng thân đen, cánh cụt, thu được ruồi F1 toàn thân xám, cánh dài. Để tìm ra quy luật di truyền liên kết Moocgan đã tiến hành lai giữa
- A. ruồi đực F1 thân xám, cánh dài và ruồi cái thân đen, cánh cụt
- B. ruồi cái F1 thân xám, cánh dài và ruồi đực thân xám, cánh dài
- C. ruồi cái F1 thân xám, cánh dài và ruồi đực thân đen, cánh cụt
- D. ruồi cái thân đen, cánh cụt và ruồi đực thân đen, cánh cụt
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 126204
Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
- A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit
- B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
- C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng
- D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 126205
Cho kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân có hoán vị với f = 0,4. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:
- A. 0,3 Ab : 0,2 AB : 0,2 ab : 0,3 aB
- B. 0,4 AB : 0,1 Ab : 0,1 aB : 0,4 ab
- C. 0,3 AB : 0,2 Ab : 0,2 aB : 0,3 ab
- D. 0,1 AB : 0,4 Ab : 0,4 aB : 0,1 ab
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 126206
Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhân thường chỉ giống mẹ?
- A. Vì gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn
- B. Vì tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân
- C. Vì hợp tử có gen ngoài nhân của mẹ nhiều hơn
- D. Vì trứng to hơn tinh trùng
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 126207
Ở một loài chim, khi cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng (P) được F1 toàn con lông đen. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 con lông đen : 1 con lông trắng, trong đó lông trắng toàn con cái. Biết rằng màu lông do 1 gen quy định và không xảy ra đột biến. Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai ở (P) thì sự phân li về kiểu hình ở F1 là:
- A. 100% lông đen
- B. 1 lông đen : 1 lông trắng
- C. 100% lông trắng
- D. 3 lông đen : 1 lông trắng
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 126208
Kiểu hình của cơ thể là kết quả của:
- A. Quá trình phát sinh đột biến
- B. Sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái
- C. Sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
- D. Sự phát sinh các biến dị tổ hợp
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 126209
Bộ ba đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
- A. codon
- B. axit amin
- C. anticodon
- D. triplet
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 126210
Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. điều kiện môi trường sống
- B. kiểu gen và môi trường
- C. quá trình phát triển của cơ thể
- D. kiểu gen do bố mẹ di truyền
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 126211
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật di truyền nào?
- A. Tương tác gen
- B. Hoán vị gen
- C. Liên kết hoàn toàn
- D. Phân li độc lập
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 126212
Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
- A. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X
- B. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X
- C. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X
- D. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 126213
Khi nào cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở E. coli không hoạt động?
- A. Khi trong tế bào có lactôzơ
- B. Khi trong tế bào không có lactôzơ
- C. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ
- D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 126214
Mã di truyền là:
- A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin
- B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin
- C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin
- D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 126215
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aabb tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là
- A. 9 hạt vàng trơn: 3 hạt xanh trơn: 3 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn
- B. 3 hạt vàng trơn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn
- C. 1 hạt vàng trơn: 1 hạt xanh trơn: 1 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn
- D. 3 hạt vàng trơn: 1 hạt xanh trơn: 3 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 126217
Điều hòa hoạt động gen là điều hòa
- A. hoạt động nhân đôi ADN
- B. quá trình phiên mã
- C. quá trình dịch mã
- D. lượng sản phẩm của gen
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 126218
Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- A. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập
- B. Làm giảm biến dị tổ hợp
- C. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST
- D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 126220
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng một cặp A - T thì số liên kết hidro sẽ:
Lời giải:
- A. Tăng 1
- B. Tăng 2
- C. Giảm 1
- D. Giảm 2
Đề thi nổi bật tuần
-
Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2024
16 đề74 lượt thi11/02/2024