Câu hỏi (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 113650
Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?
- A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
- B. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2.1%
- C. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
- D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 113652
Mật độ dân số là:
- A. số dân sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ
- B. số diện tích trung bình của một người dân
- C. dân số trung bình của các địa phương trong nước
- D. số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 113654
Đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ nào?
- A. Từ 50B đến 50N
- B. Từ 50B đến 230 27’B
- C. Từ 50N đến 230 27’N
- D. Từ 230 27’B đến 230 27’N
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 113656
Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới phân bố ở những khu vực nào?
- A. Đông Nam Á
- B. Đông Á
- C. Đông Nam Á và Nam Á
- D. Đông Á và Đông Nam Á
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 113657
Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định không cho ta thấy
- A. tổng số dân, số nam, số nữ
- B. trình độ văn hóa, nghề nghiệp
- C. số người ở từng độ tuổi
- D. trình độ phát triển kinh tế
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 113660
Căn cứ để phân chia các chủng tộc chính trên thế giới, các nhà khoa học đã căn cứ vào
- A. nghề nghiệp
- B. độ tuổi
- C. trình độ học vấn
- D. hình thái bên ngoài cơ thể
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 113661
Những khu vực có dân cư tập trung đông đúc nhất là
- A. Tây và Trung Âu, Trung Đông
- B. Đông Á, Nam Á
- C. Tây Phi, Đông Bắc Hoa Kì
- D. Đông Nam Braxin, Đông Nam Á
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 113663
So sánh số lượng nam, nữ trên tháp dân số, thông thường tổng số nam, nữ là:
- A. Bằng nhau
- B. Nam nhiều hơn nữ
- C. Nữ nhiều hơn nam
- D. Nam chỉ kém nữ ở tuổi lao động
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 113665
Một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao khi
- A. có nhiều người sống thọ trên 70 tuổi
- B. có dân cư đông đúc
- C. có nhiều người sinh sống trên một diện tích nhỏ hẹp
- D. đất đai trở lên chật hẹp so với số người sinh sống
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 113666
Điểm giống nhau cơ bản giữa các kiểu môi trường đới nóng là
- A. độ ẩm trên 80%
- B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C
- C. đều chịu ảnh hưởng của gió Tín phong Đông Bắc
- D. lượng mưa lớn, thời kì mưa không thay đổi
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 113668
Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
- A. Càng xa Xích đạo, lượng mưa càng tăng
- B. Càng xa Xích đạo, thực vật càng thưa
- C. Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn
- D. Trong năm có 2 lần nhiệt độ cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 113670
Đặc điểm khác biệt nhất để phân biệt khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa là
- A. nhiệt độ trung bình
- B. lượng mưa mùa mưa
- C. sự phân mùa mưa và mùa khô
- D. lượng mưa và sự phân bố mưa trong mùa khô
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 113672
Biện pháp nào không cần thiết trong công tác phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai cho nông nhiệp?
- A. Trồng rừng
- B. Bón phân
- C. Làm thủy lợi
- D. Theo dõi dự bái thời tiết
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 113674
Để giải quyết tình trạng bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp
- A. nỗ lực kiểm soát sinh đẻ
- B. đây mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa
- C. tăng cường giáo duc về kế hoạch hóa gia đình
- D. phát triển mạnh kinh tế
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 113676
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trương bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu khi tỉ lệ sinh là 20,9 ‰ và tỉ lệ tử là 7,6 ‰
- A. 20,9 ‰
- B. 1,33%
- C. 2,85%
- D. 13,3‰
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 113678
Năm 2008, tỉnh Quảng Ninh có số dân là 1.109600 người, diện tích là 6099 km2, mật độ dân số khoảng là
- A. 182 người/ km2
- B. 1826 người/ km2
- C. 1055 người/ km2
- D. 1212 người /km2
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 113685
Môi trường Nhiệt đới nằm trong khoảng vị trí :
- A. 50 B đến 50 N
- B. 300 B - 300 N
- C. Hai bên đường Xích đạo
- D. Từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 113686
Năm 2014, Indonesia có diện tích là 1.904.569 km2 và có số dân là: 251.490.000 người. Vậy mật độ dân số trung bình của nước Indonesia là:
- A. 123 người/km2
- B. 321 người/km2
- C. 132 người/km2
- D. 231 người/km2
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 113687
Đất Fe- ra-lít màu đỏ vàng được hình thành ở :
- A. Môi trường nhiệt đới
- B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
- C. Môi trường xích đạo ẩm
- D. Môi trường hoang mạc
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 113688
Địa bàn xã Thị trấn Ái Nghĩa, nơi trụ sở Ủy ban Nhân dân Huyện đóng thuộc loại hình quần cư:
- A. Nông thôn đồng bằng
- B. Đô thị đồng bằng
- C. Nông thôn miền núi
- D. Đô thị miền núi
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 113689
Xingapo nằm trong môi trường khí hậu :
- A. Đới nóng
- B. Nhiệt đới
- C. Xích đạo ẩm
- D. Nhiệt đới gió mùa
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 113690
Nguyên nhân của việc phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới là do :
- A. Thiên tai, chiến tranh, nghèo đói
- B. Đặc điểm địa hình của các châu lục không giống nhau
- C. Thời tiết và khí hậu khác nhau chi phối
- D. Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại của con người chi phối
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 113691
Những người trong độ tuổi lao động :
- A. Từ 18 đến 55 (nữ) và đến 60 (nam)
- B. Từ 25 đến 55 (nữ) và đến 60 (nam)
- C. Từ 20 đến 55 (nữ) và đến 60 (nam)
- D. Từ 15 đến 55 (nữ) và đến 60 (nam)
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 113692
Cây công nghiệp trồng chủ yếu ở đới nóng là:
- A. Lúa mì, củ cải đường, ngô
- B. Cà phê, cao su, dừa, bông, mía, lạc
- C. Lúa gạo, cao lương, ngô, khoai, sắn
- D. Cà phê, cao su, ngô, khoai, sắn
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 113694
Nhằm phát triển kinh tế một cách bền vững, nhiều nước đới nóng đã:
- A. Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại lực lượng lao động
- B. Phân bố lại lực lượng lao động, khuyến khích di dân tự do
- C. Phân bố lại lực lượng lao động, khai thác tài nguyên hợp lý đi đôi với việc bảo vệ môi trường
- D. Khuyến khích di dân tự do kết hợp giảm tỉ lệ sinh
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 113695
Ấn Độ nằm trong môi trường khí hậu :
- A. Nhiệt đới gió mùa
- B. Nhiệt đới
- C. Xích đạo ẩm
- D. Đới nóng
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 113697
Cây lương thực trồng chủ yếu ở đới nóng là:
- A. Lúa mì, củ cải đường, ngô
- B. Lúa gạo, bông, khoai lang
- C. Lúa gạo, cao lương, ngô, khoai, sắn
- D. Cao lương, sắn, ngô, lúa mì
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 113698
Cho : Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở Xin-ga-po:
- Hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa.
- Cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng?
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 113699
Dựa vào nội dung phân tích biểu đồ bài 1, hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường đó?
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 113700
Dựa vào kiến thức đã học, cho biết dân số đới nóng đã gây sức ép như thế nào tới tài nguyên, môi trường? Lấy ví dụ ở Việt Nam?