OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Soạn bài Phó từ - Ngữ văn 6

Banner-Video

Qua bìa soạn giúp các em biết cách phân loại phó từ, xác định được đặc điểm và ý nghĩa ngữ pháp của phó từ.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 

 

 
 

1. Tóm tắt nội dung bài học

  • Khái niệm

    • Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ
    • Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đi kèm đó.
  • Phân loại

    • Phó từ gồm 2 loại lớn
      • Phó từ đứng trước động từ, tính từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
        • Quan hệ thời gian
        • Chỉ mức độ
        • Chỉ sự phủ định
        • Chỉ sự tiếp diễn tương tự  
        • Chỉ sự cầu khiến 
      • Phó từ đứng sau động từ, tính từ
        • Bổ sung về mức độ
        • Chỉ khả năng   
        • Chỉ kết quả và hướng 

2. Soạn bài Phó từ

2.1. Phó từ là gì?

Câu 1. Đọc các câu sau đây và thực hiện yêu cầu:

(1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

(Theo Em bé thông minh)

(2) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.

(Tô Hoài)

- Xác định các cụm từ có chứa những từ in đậm;

- Nhận xét về nghĩa của các từ in đậm trên. Chúng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào, thuộc từ loại gì?

- Xếp các cụm từ có các từ in đậm vào bảng sau và nhận xét về vị trí của chúng trong cụm từ?

Phụ trước    Động từ, tính từ trung tâm   Phụ sau
     
  • Các cụm từ
    • (1) "đã đi nhiều nơi", "cũng ra những câu đố", "vẫn chưa thấy có người nào", "thật lỗi lạc";
    • (2) "soi gương được", "rất ưa nhìn", "to ra", "rất bướng"
  • Nhận xét
    • Các từ in đậm không chỉ sự vật, hành động hay tính chất cụ thể nào
    • Chúng là các phụ ngữ trong các cụm từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các động từ và tính từ
      • "đi", "ra" (những câu đố)
      • "thấy", "lỗi lạc", "soi" (gương), "ưa nhìn", "to", "bướng"
  • Về vị trí của các từ: Những từ in đậm trên là phó từ, đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.
Phụ trước    Động từ, tính từ trung tâm   Phụ sau
  đã đi nhiều nơi
cũng ra những câu đố
vẫn chưa thấy  
thật lỗi lạc  
  soi  
    (gương) được
rất ưa nhìn  
  to ra
rất bướng  

2.2. Phân loại phó từ

Câu 1. Tìm các phó từ trong những câu dưới đây:

(1) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

(Tô Hoài)

(2) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào... Anh phải sợ ...

(Tô Hoài)

(3) [...] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang.

(Tô Hoài)

  • Các phó từ
    • (1) "lắm"
    • (2) "đừng", "vào"
    • (3) "không", "đã", "đang".

Câu 2. Các phó từ vừa tìm được nằm trong cụm từ nào, bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm ấy?

  • Các cụm từ chứa phó từ
    • (1) "chóng lớn lắm";
    • (2) "đừng trêu vào";
    • (3) "không trông thấy"; "đã trông thấy"; "đang loay hoay"
  • Xác định các từ trung tâm của cụm
    • (1) "chóng lớn lắm": "lớn"
    • (2) "đừng trêu vào": trêu
    • (3) "không trông thấy"; "đã trông thấy"; "đang loay hoay": trông thấy, loay hoay.

Câu 3. Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ bổ sung cho động từ, tính từ trong cụm rồi xếp chúng vào bảng phân loại sau:

Ý nghĩa bổ sung Vị trí so với động từ, tính từ
Đứng trước   Đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian              
Chỉ mức độ      
Chỉ sự tiếp diễn tương tự      
Chỉ sự phủ định         
Chỉ sự cầu khiến           
Chỉ kết quả và hướng       
Chỉ khả năng       

Câu 4. Điền các phó từ trong bảng ở mục 1 vào bảng phân loại trên.

Ý nghĩa bổ sung Vị trí so với động từ, tính từ
Đứng trước   Đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian           đã, đang  
Chỉ mức độ     thật, rất, lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự   cũng, vẫn  
Chỉ sự phủ định      không, chưa  
Chỉ sự cầu khiến        đừng  
Chỉ kết quả và hướng      vào, ra
Chỉ khả năng      được

Câu 5. Dựa vào bảng phân loại trên, hãy cho biết những phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là những phó từ mang nghĩa gì? Thực hiện yêu cầu này đối với các phó từ đứng sau động từ, tính từ.

  • Căn cứ vào vị trí của phó từ so với động từ, tính từ, người ta chia phó từ thành hai loại: đứng trước và đứng sau.
    • Các phó từ đứng trước động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
    • Các phó từ đứng sau động từ, tính từ thường là các phó từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

3. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1. a) Trong các câu sau đây có những phó từ nào? Chúng nằm trong cụm từ nào?

(1) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.

Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về!

(Tô Hoài)

(2) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.

(Em bé thông minh)

  • Các cụm từ có phó từ
    • (1) "đã đến"; "không còn ngửi thấy"; "đã cởi bỏ hết"; "đều lấm tấm màu xanh"; "đương trổ lá lại sắp buông toả ra"; "cũng sắp có nụ"; "đã về"; "cũng sắp về"
    • (2) "đã xâu được sợi chỉ".

b) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ trong những câu trên bổ sung cho động từ và tính từ.

  • Lưu ý thêm các phó từ
    • "không còn": phủ định sự tiếp diễn tương tự (không: chỉ sự phủ định; còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự);
    • "đều": chỉ sự tiếp diễn tương tự;
    • "đương" (đang), "sắp": chỉ quan hệ thời gian;
    • "cũng sắp": chỉ sự tiếp diễn tương tự trong tương lai gần
      • "cũng": chỉ sự tiếp diễn tương tự
      • "sắp": chỉ quan hệ thời gian - tương lai gần

Câu 2. Bằng một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu), hãy thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra ít nhất một phó từ đã được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em đã dùng nó để làm gì.

  • Chú ý đến diễn đạt, không gò ép khi sử dụng phó từ; xem lại bảng phân loại để nắm chắc nghĩa của từng loại phó từ.
  • Tham khảo đoạn văn và cách phân tích sau

Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc, Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc giận chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Mèn.

  • Các phó từ trong đoạn văn là những từ in đậm.
  • Tác dụng của các phó từ:
    • Các từ "vừa", "ngay", "đã", "vẫn đang": chỉ quan hệ thời gian.
    • Cụm từ "ở phía cửa hang": chỉ hướng.
    • Các từ "bất ngờ", "quá": chỉ mức độ.
    • Từ "không kịp": chỉ khả năng.

Các em có thể tham khỏa thêm bài giảng Phó từ để củng cố nội dung bài học.

4. Hỏi đáp về bài Phó từ

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

OFF