-
Câu hỏi:
Thuốc thử dùng để phân biệt HCl và H2SO4 là?
-
A.
Quỳ tím
-
B.
Dung dịch NaCl
-
C.
Dung dịch BaCl2
-
D.
Dung dịch Na2SO4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.
Dùng dung dịch BaCl2 cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4) thì mẫu thử đó là H2SO4, còn lại là HCl.
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
- Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
- Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđrôxit tạo thành dung dịch màu:
- Oxit tác dụng được với axit clohiđric là:
- Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
- Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
- Để nhận biết gốc sunfat (= SO4) người ta dùng muối nào sau đây ?
- Pha dung dịch chứa 1 g NaOH với dung dịch chứa 1 g HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường:
- Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
- Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:
- Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra chất kết tủa màu trắng không tan
- Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào?
- Thuốc thử dùng để phân biệt HCl và H2SO4 là?
- Phương trình hóa học xảy ra khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl là:
- Thí nghiệm nào chứng minh tính hóa nước của axit H2SO4 đặc?
- Khối lượng Fe cần dùng tác dụng với 50ml dung dịch HCl để thu được 3,36 lít khí (đktc) là:
- Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.