-
Câu hỏi:
Một hợp chất của nguyên tố M (hóa trị II) và O có khối lượng phân tử là 40 amu. CTHH của hợp chất đó là:
-
A.
MgO.
-
B.
CuO.
-
C.
FeO.
-
D.
ZnO.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án: A
- Gọi công thức hóa học của M (hóa trị II) và O (hóa trị II) là MxOy
Áp dụng quy tắt hóa trị: x.II = y.II
=> \(\frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{II}}}}{{{\rm{II}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{1}}}\)
=> x = 1, y = 1
=> CTHH của hợp chất là MO
- Khối lượng phân tử của hợp chất bằng 40 amu, ta có:
KLNT(M) + 16 = 40
=> KLNT(M) = 40 − 16 = 24
=> M là Mg
=> Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: MgO
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là phát biểu nào?
- Hóa trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với
- Cho các phát biểu sau: Mỗi nguyên tố chỉ có một hóa trị trong tất cả các hợp chất. Mọi nguyên tố hóa học đều có từ hai hóa trị trở lên.
- Đơn chất nitơ bao gồm các phân tử chứa 2 nguyên tử nitơ. Công thức hóa học của đơn chất nitơ là
- Một hợp chất của nguyên tố M (hóa trị II) và O có khối lượng phân tử là 40 amu. CTHH của hợp chất đó là:
- Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của phân tử methane là
- Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3. Nhận định nào sau đây là sai?
- Có các phát biểu sau, công thức hóa học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại gồm 1 nguyên tử kim loại.
- Hóa trị của nguyên tố silicon trong phân tử silicon dioxide là
- Công thức hoá học của iron (III) oxide Fe2O3, % theo nguyên tố iron có trong phân tử iron (III) oxide là