-
Câu hỏi:
Cho 5,76 gam axit hữu cơ Y đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
-
A.
CH3COOH.
-
B.
CH3-CH2-COOH.
-
C.
CH2=CHCOOH.
-
D.
CH2=CH-CH2COOH.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 1 nguyên tử của nguyên tố X, có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1.
- Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?
- A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản.
- Cho m gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 2,16 gam Ag. Giá trị của m là:
- Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/ OH- là:
- Cho 5,76 gam axit hữu cơ Y đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gammuối của axit hữu cơ.
- 45 gam CH3COOH tác dụng với 69 gam C2H5OH thu được 41,25 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là
- Chất nào là muối trung hòa?
- Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
- Cấu hình e của ion Fe2+ là
- Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng?
- Dung dịch nào sau đây hòa tan được Fe(OH)3?
- Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây sinh ra khí?
- Axit panmitic trong phân tử có tỉ lệ số nguyên tử H: số nguyên tử C là
- Nước đá khô dùng để tạo hiệu ứng khói trên sân khấu, hoặc dùng để bảo quản hoa quả.
- Cho CO dư qua ống sứ chứa 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
- Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là:
- Kim loại nào sau đây tác dụng với khí nitơ ở ngay nhiệt độ thường?
- Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H2O người ta dùng:
- Xenlulozơ là polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn.
- Tiến hành thí nghiệm:(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch ZnCl2.
- Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m gam.
- X, Y là 2 chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là
- Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết 1 mol X tác dụng với 1 mol NaOH. công thức CT thu gọn của X là?
- Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng.
- Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2.
- Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2
- Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y.
- 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đkt
- Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và Ba(NO3)2; (b) Na2SO4 và Ba(NO3)2; (c) KOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3.
- Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam.
- Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm đượ
- Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử H
- X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z.
- 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng.
- Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M.
- Trong y học , dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl trong dạ dày.
- Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên dưới. Nhận xét nào sau đây đúng?
- Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau.
- Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là